Hotline (8h-18h | T2-T6): 1900 88 68 57
Email (8h-21h): hotro@tikop.vn

Các thuật ngữ chứng khoán cơ bản mà nhà đầu tư cần biết

Đóng góp bởi:

Giang Dương

Cập nhật:

16/01/2024

Khi hiểu rõ được các thuật ngữ chứng khoán, các nhà đầu tư sẽ có thêm một vài lợi thế rất lớn khi tham gia đầu tư trên thị trường. Lợi thế ở đây sẽ chính là việc nhà đầu tư có thể hiểu rõ thị trường đang diễn biến như thế nào, xử lý các thông tin và tự mình đưa ra nhận định trước khi quyết định xuống tiền đầu tư. Cùng Tikop tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!

Thuật ngữ chứng khoán là gì?

Thuật ngữ chứng khoán là các cụm từ hoặc các từ ngữ có liên quan đến các chỉ số trong lĩnh vực giao dịch chứng khoán, kỹ thuật trong đầu tư và các phương thức để giao dịch đặc biệt trên thị trường.

Tìm hiểu về các thuật ngữ chứng khoán

Tìm hiểu về các thuật ngữ chứng khoán

Các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán nhà đầu tư cần nắm

Một số các thuật ngữ chứng khoán cơ bản mà các nhà đầu tư luôn cần phải biết, phải kể đến như sau:

2.1 Cổ phiếu (Stock)

Đây được coi là giấy chứng nhận về số tiền mà các nhà đầu tư đã đóng góp vào công ty phát hành ra cổ phiếu. Ngày nay, các loại giao dịch mua bán cổ phiếu đều sẽ được thực hiện trực tuyến.

Khi các bạn tiến hành mua cổ phiếu, thì sau đó sẽ nhận được một thông báo để xác nhận quyền sở hữu qua email thay vì sẽ nhận một tờ chứng nhận cổ phiếu bản cứng.

Khái niệm về cổ phiếu

Khái niệm về cổ phiếu

2.2 Cổ phần (Share)

Thuật ngữ chứng khoán này có nghĩa là chỉ đơn vị vốn của một doanh nghiệp nào đó sau khi phát hành cổ phiếu ra ngoài thị trường.

Ví dụ: Công ty cổ phần có vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ đồng, số vốn đó được chia thành 100.000 phần nhỏ bằng nhau, mỗi phần sẽ có giá trị 100.000 đồng và được gọi là một cổ phần.

Khái niệm về cổ phần

Khái niệm về cổ phần

2.3 Cổ đông (Shareholder)

Cổ đông có thể là cá nhân hay tổ chức đang nắm giữ các quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn đã góp của một công ty cổ phần.

Ví dụ về mối quan hệ giữa 3 thuật ngữ chứng khoán trên như sau: Nếu bạn và bạn bè của mình cùng nhau góp vốn để mở một quán cà phê, tổng số vốn ban đầu là 100 triệu đồng. Bạn và bạn bè của mình sẽ được gọi là các cổ đông.

Các bạn chia số vốn này thành các tỷ lệ tương ứng. Mỗi phần tỷ lệ như vậy gọi là cổ phần. Công ty quán cà phê này sẽ được cấp một tờ giấy (tờ phiếu), xác nhận rõ ràng các bạn là người sở hữu cổ phần. Tờ giấy này sẽ được gọi là cổ phiếu.

Cổ đông nắm giữ quyền sở hữu công ty hợp pháp

Cổ đông nắm giữ quyền sở hữu công ty hợp pháp

2.4 Cổ tức (Dividend)

Cổ tức là một phần lợi nhuận được tính sau thuế của các công ty cổ phần để dành trả cho các cổ đông của công ty. Cổ tức sẽ có thể được chi trả bằng hình thức tiền mặt hoặc bằng các loại tài sản khác đến từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty.

Khi các công ty tạo ra nguồn lợi nhuận, một phần trong lợi nhuận này sẽ được sử dụng để tái đầu tư vào các hoạt động kinh doanh gọi là phần lợi nhuận giữ lại, phần lợi nhuận còn lại sẽ được dùng để chi trả cho các cổ đông và được gọi là cổ tức.

Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế được chia

Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế được chia

2.5 Cổ phiếu blue chip (Blue chip Stocks)

Cổ phiếu Bluechip là một thuật ngữ chứng khoán được sử dụng để chỉ các loại cổ phiếu đã được phát hành bởi những công ty lớn về số vốn hóa và có uy tín ổn định trên thị trường.

Các công ty này sẽ thường có tốc độ phát triển rất tốt và dẫn đầu trong một lĩnh vực kinh doanh cụ thể nào đó. Vì các công ty này có được nền tảng tài chính cực kỳ vững mạnh và thường vượt qua được các biến động và suy thoái thị trường, nên cổ phiếu của họ họ phát hành thường sẽ mang lại nguồn lợi nhuận ổn định cho nhà đầu tư.

Từ “blue chip” được cho là có nguồn gốc bắt nguồn từ loại thẻ để đổi tiền trong trò chơi bài poker tại các sòng bạc, chip màu xanh (blue) sẽ có giá trị quy đổi tiền mặt cao nhất.

Blue chip Stocks - cổ phiếu của các doanh nghiệp lớn

Blue chip Stocks - cổ phiếu của các doanh nghiệp lớn

Thuật ngữ trong chứng khoán về tài khoản đầu tư

Một số các thuật ngữ chứng khoán về các loại tài khoản đầu tư mà các nhà đầu tư có thể tham khảo như sau: 

3.1 Tài khoản chứng khoán (Stock Account)

Tài khoản chứng khoán là loại tài khoản mà các nhà đầu tư sẽ sử dụng để lưu, cũng như để mua bán cổ phiếu hay các loại chứng khoán khác đang lưu hành trên thị trường.

Nhà đầu tư sẽ cần có tài khoản chứng khoán để có thể tiến hành việc mua bán trên thị trường chứng khoán đã niêm yết tập trung.

Các nhà đầu tư mới có thể tiến hành việc mở tài khoản thông qua các công ty chứng khoán hoặc môi giới chứng khoán để bắt đầu bước đầu tham gia vào thị trường.

>> Xem thêm Hướng dẫn chi tiết cách mở tài khoản chứng khoán chi tiết và những lưu ý cho người mới bắt đầu 

Tài khoản chứng khoán để hỗ trợ việc giao dịch

Tài khoản chứng khoán để hỗ trợ việc giao dịch

3.2 Danh mục đầu tư (Portfolio Investment)

Là tập hợp những loại chứng khoán mà một hay nhiều nhà đầu tư, hoặc cũng có thể là tổ chức đầu tư đang nắm giữ, nhằm tạo ra được một sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để có thể đạt được mức độ sinh lời cao và giảm được tối đa mức độ rủi ro của tổng thể việc đầu tư.

>> Xem thêm: Làm thế nào quản lý danh mục đầu tư chứng khoán hiệu quả?

Danh mục đầu tư đa dạng sẽ tăng sinh lợi nhuận

Danh mục đầu tư đa dạng sẽ tăng sinh lợi nhuận

Các thuật ngữ trong chứng khoán về giá

Các thuật ngữ chứng khoán về giá cả trên thị trường sẽ được cập nhật qua những thông tin trong phần sau đây.

4.1 Bảng giá chứng khoán (Stock Price Board)

Thuật ngữ chứng khoán này là chỉ nơi thể hiện tất cả các thông tin có liên quan đến mức giá và những giao dịch cổ phiếu của toàn bộ thị trường chứng khoán.

Biết được cách đọc bảng giá chứng khoán sẽ giúp các nhà đầu tư F0 nắm vững được các thông tin căn bản về hoạt động giao dịch cổ phiếu, đồng thời đưa ra được những quyết định đầu tư hợp lý.

Bảng giá chứng khoán

Bảng giá chứng khoán

4.2 Giá chào mua (Bid)

Đây là một mức giá mà những người mua sẵn sàng chi trả cho một cổ phiếu hoặc có thể là cho các loại chứng khoán khác.

Là mức giá mua kỳ vọng của nhà đầu tư

Là mức giá mua kỳ vọng của nhà đầu tư

4.3 Giá chào bán (Ask)

Đây là thuật ngữ chứng khoán chỉ một mức giá tối thiểu mà những người bán sẽ sẵn sàng nhận để đồng ý bán ra các cổ phiếu của mình hoặc là các loại chứng khoán khác mà họ đang nắm giữ.

Hiểu biết những nguyên tắc về đầu tư chứng khoán để có thể tiến hành đầu tư một cách an toàn. Những điều cần phải biết khi muốn đầu tư chứng khoán giúp các bạn đạt được các mức lợi nhuận kỳ vọng.

Là mức giá bán kỳ vọng của nhà đầu tư

Là mức giá bán kỳ vọng của nhà đầu tư

4.4 Chênh lệch giá chào mua - chào bán (Bid-Ask Spread)

Thuật ngữ chứng khoán này là chỉ mức chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra. Sự chênh lệch này sẽ phải được quyết định trước khi các giao dịch được diễn ra.

>> Xem thêm GAP là gì? Các loại GAP trong chứng khoán phổ biến nhất hiện nay

Chênh lệch giữa giá chào mua và chào bán

Chênh lệch giữa giá chào mua và chào bán

4.5 Giá mở cửa (Opening Price)

Đây là mức giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên ở trong ngày giao dịch chứng khoán. Giá mở cửa sẽ gồm giá mua và mức giá bán chứng khoán đã được xác định theo các phương thức đấu giá.

4.6 Giá cao nhất (High Price)

Đây là thuật ngữ chứng khoán chỉ mức giá cao nhất được ấn định trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ đã được theo dõi biến động về giá.

4.7 Giá thấp nhất (Low Price)

Đây là mức giá thấp nhất ở trong một phiên giao dịch hoặc là trong một chu kỳ theo dõi các biến động về giá.

4.8 Giá đóng cửa (Closing Price)

Đây là mức giá thị trường của những cổ phiếu vào thời điểm đóng cửa một phiên giao dịch ở trên một thị trường chứng khoán cụ thể nào đó. 

Tương tự với giá mở cửa, thuật ngữ chứng khoán giá đóng cửa cũng sẽ gồm giá mua và giá bán chứng khoán đã được xác định theo đúng các phương thức đấu giá.

Thuật ngữ trong chứng khoán về giao dịch và lệnh giao dịch

Các thuật ngữ chứng khoán về giao dịch và các lệnh giao dịch sẽ được Tikop giải đáp và tổng hợp trong phần sau đây.

5.1 Mua (Buy)

Đây là một trong những thuật ngữ chứng khoán chỉ đến hành động mua vào các loại cổ phiếu hay những sản phẩm chứng khoán khác trên thị trường.

Hoạt động mua và bán chứng khoán

Hoạt động mua và bán chứng khoán

5.2 Bán (Sell)

Đây là hành động bán ra các loại cổ phiếu khi đã đạt đủ được mục tiêu về lợi nhuận hay có thể là do các nhà đầu tư đang muốn cắt lỗ.

5.3 Lệnh trong ngày (Day order)

Đây là chỉ thị cho các bên môi giới thực hiện những giao dịch tại một mức giá cụ thể và lệnh này sẽ có thể hết hạn vào cuối ngày nếu như nó không thể được hoàn thành.

Lệnh trong ngày

Lệnh trong ngày

5.4 Lệnh thị trường (Market Price Order - MP)

Lệnh thị trường (Market Price Order - MP) là lệnh mua vào hoặc bán ra các loại cổ phiếu được yêu cầu thực hiện ngay tại một mức giá bán thấp nhất (đối với các giao dịch mua) hoặc mức giá mua cao nhất (đối với các giao dịch bán) hiện có trên thị trường để giúp người đầu tư thực hiện việc mua bán nhanh chóng.

Lệnh thị trường - MP

Lệnh thị trường - MP

5.5 Lệnh giới hạn (Limit Order - LO)

Lệnh giới hạn (Limit Order - LO) là lệnh mua hoặc bán ra các loại chứng khoán ở một mức giá nào đó được xác định hoặc là tốt hơn.

Lệnh này sẽ có hiệu lực kể từ khi được tiến hành nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh này bị nhà đầu tư hủy bỏ.

Giữa lệnh thị trường với loại lệnh giới hạn, thì lệnh giới hạn sẽ giúp các bạn giao dịch một cách chính xác hơn.

Lệnh giới hạn - LO

Lệnh giới hạn - LO

5.6 Giao dịch trong ngày (Day trading)

Thuật ngữ này chỉ việc thực hiện các hoạt động mua và bán cổ phiếu chỉ trong cùng một ngày giao dịch.

Lệnh giao dịch trong ngày

Lệnh giao dịch trong ngày

5.7 Giao dịch ký quỹ (Margin)

Margin còn được biết đến là đòn bẩy tài chính, là một trong những loại thuật ngữ chứng khoán chỉ việc các nhà đầu tư có thể sử dụng các khoản vay từ những công ty chứng khoán để sử dụng cho việc đầu tư, và thế chấp các khoản vay bằng chính cổ phiếu mà người đầu tư đã tiến hành mua.

Nếu mức giá cổ phiếu không tăng đúng như kỳ vọng, các nhà đầu tư có thể sẽ mất hết số vốn ban đầu của mình.

Vì vậy, các nhà đầu tư luôn được khuyến cáo nên thận trọng khi bắt đầu sử dụng margin. Với các nhà đầu tư mới, chưa có quá nhiều kinh nghiệm, các bạn nên sử dụng nguồn vốn tự có, chưa nên áp dụng việc sử dụng margin.

Giao dịch ký quỹ - Margin

Giao dịch ký quỹ - Margin

>> Xem thêm bài viết: Lệnh chứng khoán là gì? Các lệnh trong chứng khoán mà nhà đầu tư cần biết

Thuật ngữ về thị trường chứng khoán

Các thuật ngữ chứng khoán về thị trường mà các bạn có thể tham khảo như sau:

6.1 F0 chứng khoán

Đây là một trong những thuật ngữ chứng khoán đã xuất hiện từ năm 2020 để chỉ các đối tượng là người đầu tư mới, không có kinh nghiệm và lần đầu tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán.

6.2 Thị trường bò (Bull Market)

Thị trường bò hay còn có thể gọi là thị trường giá lên. Đây là một thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán đang chỉ xu hướng đi lên và có thể kéo dài của thị trường.

Hiểu rõ được khái niệm “Bull trap” sẽ giúp các nhà đầu tư biết được cách nhận diện việc giá đang tăng là giả hay thực sự, từ đó sẽ có được các chiến lược phòng ngừa và xử lý tình huống hiệu quả.

Xu hướng giá đi xuống và đi lên của thị trường

Xu hướng giá đi xuống và đi lên của thị trường

6.3 Thị trường gấu (Bear Market)

Bear Market hay còn gọi là thị trường giá xuống, là một thuật ngữ chứng khoán chỉ xu hướng đang đi xuống của thị trường. Một số loại chứng khoán sẽ rớt giá liên tục (ít nhất khoảng 20%) trong một thời gian dài sắp tới.

6.4 Sàn/ Sở giao dịch (Stock Exchange)

Đây là một nền tảng để mua, hoặc bán và trao đổi các loại chứng khoán như cổ phiếu, hay trái phiếu và các loại chứng khoán khác. 

Đây cũng là nơi để các người mua và những người bán có thể gặp nhau, tiến hành trao đổi mua bán sản phẩm chứng khoán của mình theo đúng các quy định của pháp luật.

Hai sàn giao dịch chứng khoán được cho là lớn và uy tín nhất tại Việt Nam hiện nay là Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM (sàn HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (sàn HNX).

Sở giao dịch chứng khoán hợp pháp

Sở giao dịch chứng khoán hợp pháp

>> Xem thêm bài viết: Sàn giao dịch chứng khoán là gì?

6.5 Môi giới (Broker)

Thuật ngữ chứng khoán này là chỉ người hoặc đơn vị trung gian giữa những người mua và người bán. 

Ở phía những người mua, môi giới sẽ là người hoặc đơn vị tư vấn, hỗ trợ việc mua hay bán chứng khoán thay bạn và sẽ được hưởng một khoản phí hoa hồng trung gian.

6.6 Thanh khoản (Liquidity) 

Đây là một thuật ngữ trong lĩnh vực đầu tư dùng để chỉ các mức độ mà một tài sản bất kỳ sẽ có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến giá trị trên thị trường của tài sản đó. 

Chứng khoán chính là một trong những loại tài sản có tính thanh khoản cực kỳ cao chỉ sau tiền mặt. 

Vì tất cả mọi giao dịch mua hoặc bán chứng khoán đều được thực hiện rất nhanh chóng nhờ vào số lượng người giao dịch cực kỳ đông đảo trên thị trường. 

Việc giao dịch có thể sẽ được thực hiện trực tuyến với một mức phí thấp, giá cả cũng tương đối ổn định theo thời gian.

Tính thanh khoản của cổ phiếu rất cao

Tính thanh khoản của cổ phiếu rất cao

6.7 Chỉ số chứng khoán (Index)

Là một trong những danh mục đầu tư giả định, bao gồm toàn bộ số lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường hoặc một nhóm các ngành cụ thể. 

Các chỉ số này sẽ có thể được phân nhóm dựa theo quốc gia, hay theo ngành hoặc theo mức số vốn hóa thị trường.

Vì các chỉ số chứng khoán sẽ phản ánh sự biến động giá của thị trường, theo dõi các chỉ số này hàng ngày cũng sẽ là một trong những thói quen tốt cho các nhà đầu tư.

Ví dụ: Chỉ số VN-Index, HNX-Index sẽ lần lượt bao gồm tất cả các công ty được niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán HOSE, sàn HNX.

Chỉ số VN-Index sẽ phản ánh về mặt giá cả và khối lượng niêm yết của tất cả các công ty đang được niêm yết trên sàn này.

Chỉ số HNX-Index sẽ là chỉ số thể hiện sự biến động về số vốn hóa của tất các cổ phiếu đã được niêm yết trên sàn HNX.

6.8 Khối lượng giao dịch (Volume)

Đây là thuật ngữ chứng khoán chỉ số lượng cổ phiếu đang được giao dịch trên thị trường trong một khoảng thời gian, thông thường sẽ là trong một ngày.

Số lượng cổ phiếu giao dịch trong ngày

Số lượng cổ phiếu giao dịch trong ngày

6.9 Ngành (Industry)

Đây là một trong những thuật ngữ chứng khoán cơ bản để chỉ một nhóm cổ phiếu có chung về nhóm ngành nghề kinh doanh. 

Ví dụ: Về nhóm ngành Bất động sản, hoặc nhóm ngành Xây dựng và Vật liệu.

6.10 Mã cổ phiếu (Stock Symbol)

Đây là các kí tự, thông thường sẽ là các chữ cái, chúng sẽ được sắp xếp và liệt kê trên một sàn giao dịch hoàn toàn công khai. Các ký tự này sẽ dùng để chỉ cổ phiếu của một công ty nào đó.

6.11 Vốn hóa thị trường (Market Capitalization)

Vốn hóa thị trường là tổng giá trị thị trường của một doanh nghiệp, sẽ được xác định bằng số tiền đã bỏ ra để mua lại toàn bộ các doanh nghiệp này ở trong điều kiện hiện tại.

6.12 IPO (Initial Public Offering)

IPO sẽ được tạm dịch là phát hành công khai lần đầu. Đây là một thuật ngữ trong chứng khoán chỉ về quá trình lần đầu công ty chào bán cổ phiếu với công chúng một cách rộng rãi thông qua hình thức đưa lên các sàn giao dịch chứng khoán.

>> Xem thêm Tự doanh chứng khoán là gì? Các quy định về tự doanh chứng khoán

Doanh nghiệp lên sàn lần đầu

Doanh nghiệp lên sàn lần đầu

6.13 Quỹ tương hỗ (Mutual Funds)

Quỹ tương hỗ là một trong những mô hình đầu tư tập thể. Những nhà quản lý tài chính chuyên nghiệp, sẽ huy động vốn từ các nhà đầu tư cá nhân hoặc tổ chức khác nhau. 

Đồng thời họ sẽ phân bổ nguồn tiền của các quỹ vào những loại hình tài sản khác nhau, và sẽ cố gắng tạo ra nguồn lợi nhuận cho các nhà đầu tư của quỹ.

Các quỹ tương hỗ sẽ không được tiến hành giao dịch chủ động trên các sàn giao dịch chứng khoán. Thay vào đó, chúng sẽ được định giá sau khi các thị trường đóng cửa. Có thể mất thêm vài ngày để quy đổi  quỹ tương hỗ thành tiền mặt.

Quỹ tương hỗ

Quỹ tương hỗ

6.14 Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange Traded Funds - ETF)

Đây là một trong những hình thức quỹ đầu tư thụ động mô phỏng theo một chỉ số cụ thể, như các chỉ số chứng khoán. 

Danh mục của quỹ ETF là một tổ hợp bao gồm rất nhiều các loại cổ phiếu, có cơ cấu tỷ trọng tương tự như cơ cấu của chỉ số mà nó mô phỏng.Lựa chọn này sẽ giúp đa dạng hóa các danh mục đầu tư chứng khoán của các nhà đầu tư. 

Vì các quỹ ETF hoạt động như một loại cổ phiếu duy nhất, nhưng lại có thể bao gồm rất nhiều các loại tài sản. Mục tiêu của quỹ ETF sẽ là mô phỏng theo các chỉ số một cách chính xác.

Các quỹ đầu tư ETF

Các quỹ đầu tư ETF

Việc hiểu rõ và nắm bắt được toàn bộ các thuật ngữ sẽ giúp nhà đầu tư dễ dàng hơn khi phân tích và quyết định nhanh chóng hơn trong việc đầu tư.

Hy vọng qua các kiến thức ở trên đã có thể giúp các nhà đầu tư bổ sung thêm nguồn kiến thức trong quá trình đầu tư. Theo dõi Tikop để cập nhật các kiến thức tài chính nhé! Chúc bạn đầu tư thật thành công!

Tích luỹ linh hoạt cùng Tikop

Chỉ từ 50.000 VNĐ
Giao dịch 24/7
An toàn và minh bạch
Rút trước một phần không mất lợi nhuận

Nguồn tham khảo

Bài viết có hữu ích không?

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

tikop

Cảm ơn phản hồi của bạn !

tikop
Đầu tư theo các quỹ ETF: Làm sao cho hiệu quả?

CHỨNG CHỈ QUỸ

Đầu tư theo các quỹ ETF: Làm sao cho hiệu quả?

Với những nhà đầu tư cá nhân, việc chọn ETF hay dựa hơi vào ETF để tạo riêng một danh mục cho mình là sự cân nhắc đáng kể.

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

24/03/2023

Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu? So sánh cổ phiếu và trái phiếu

CHỨNG KHOÁN

Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu? So sánh cổ phiếu và trái phiếu

Đầu tư là một trong những cách để tăng thu nhập và tích lũy tài sản. Trong thị trường tài chính, có hai loại đầu tư phổ biến là cổ phiếu và trái phiếu. Vậy

tikop_user_icon

Quỳnh Nguyễn Như

tikop_calander_icon

21/01/2024

Lệnh ATO là gì? Hướng dẫn cách đặt lệnh ATO đơn giản, hiệu quả nhất

CHỨNG KHOÁN

Lệnh ATO là gì? Hướng dẫn cách đặt lệnh ATO đơn giản, hiệu quả nhất

ATO là lệnh giao dịch chứng khoán được các nhà đầu tư sử dụng phổ biến. Vậy lệnh ATO là gì? Cách đặt lệnh ATO như thế nào cho hiệu quả? Cùng Tikop tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

26/08/2024

Nở rộ xu hướng đầu tư tài chính trong giới trẻ

CHỨNG KHOÁN

Nở rộ xu hướng đầu tư tài chính trong giới trẻ

Theo JMP Securities, chỉ riêng tại Mỹ, hơn 10 triệu nhà đầu tư mới đã tham gia thị trường trong nửa đầu năm 2021, một phần trong số họ bị thu hút bởi những lời thổi phồng trên mạng về "cổ phiếu meme".

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

22/08/2024