Vốn điều lệ là gì?
Khái niệm vốn điều lệ
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
(Khoản 34 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020)
Vốn điều lệ do các thành viên của công ty hoặc tổ chức đóng góp
Ví dụ về vốn điều lệ
Công ty cổ phần A dự tính thành lập doanh nghiệp. Lúc đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty Cổ phần Nam Anh dự tính có 50,000 Cổ phần với mệnh giá mỗi cổ phần là 100,000đ/CP, và được 3 cổ đông: N, A, D đăng ký mua.
Do vậy vốn điều lệ công ty cổ phần A là: 50,000 x 10,000 = 500,000,000 đ
Vốn điều lệ tiếng Anh là gì?
Vốn điều lệ tiếng Anh là Charter Capital.
Các loại tài sản được góp vốn điều lệ
Khi cổ đông hoặc chủ sở hữu đóng góp vốn điều lệ vào một công ty, họ có thể góp các loại tài sản khác nhau. Dưới đây là một số loại tài sản phổ biến mà có thể được góp vào vốn điều lệ:
- Tiền mặt: Cổ đông có thể đóng góp tiền mặt bằng cách chuyển khoản hoặc gửi trực tiếp vào tài khoản công ty.
- Tài sản cố định: Cổ đông có thể đóng góp các tài sản cố định như đất đai, nhà xưởng, công cụ, máy móc, phương tiện vận chuyển, v.v. Giá trị của tài sản cố định này sẽ được tính toán và ghi nhận vào vốn điều lệ.
- Quyền sử dụng đất và quyền sử dụng tài sản: Trong một số trường hợp, công ty có thể được giao quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng tài sản từ cổ đông trong hình thức đóng góp vốn điều lệ.
- Quyền sở hữu công nghệ, bằng sáng chế hoặc thương hiệu: Cổ đông có thể đóng góp giấy phép, quyền sở hữu công nghệ, bằng sáng chế hoặc thương hiệu của họ cho công ty, và giá trị của chúng sẽ được tính vào vốn điều lệ.
- Quyền sở hữu cổ phiếu hoặc chứng chỉ cổ phần: Cổ đông có thể đóng góp cổ phiếu hoặc chứng chỉ cổ phần của công ty khác vào vốn điều lệ.
Ngoài ra, còn có nhiều tài sản khác như quỹ đầu tư, công nghệ, nợ chứng khoán, đặc quyền kinh doanh, quỹ bảo hiểm, và nhiều loại tài sản khác có thể được góp vào vốn điều lệ tùy thuộc vào luật pháp và quy định tài chính của từng địa phương.
Các loại tài sản được góp vốn điều lệ
Đặc điểm của vốn điều lệ
Vốn điều lệ có một số đặc điểm chính:
- Vốn cố định: Vốn điều lệ được xem như một nguồn tài sản cố định của công ty. Nó không bị giới hạn thời hạn và tồn tại trong suốt thời gian hoạt động của công ty.
- Trách nhiệm hạn chế: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm với công ty đến mức giá trị vốn điều lệ mà họ đã đóng góp. Điều này có nghĩa là cổ đông không chịu trách nhiệm cá nhân với các nghĩa vụ tài chính của công ty nếu giá trị vốn điều lệ đã được đóng góp đầy đủ.
- Góp thành tiền: Vốn điều lệ thường được góp vào công ty bằng tiền mặt hoặc các tài sản có giá trị tương đương. Cổ đông đóng góp vốn và nhận lại cổ phần tương ứng trong công ty.
- Quyền sở hữu: Vốn điều lệ đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong công ty. Cổ đông sở hữu cổ phần tương ứng với số vốn điều lệ mà họ đã đóng góp.
- Ảnh hưởng đến quyết định: Cổ đông có quyền tham gia vào quyết định quan trọng của công ty, như bầu cử ban điều hành, thay đổi điều lệ công ty và phê duyệt các quyết định chiến lược.
- Quyền chia lợi nhuận: Cổ đông có quyền nhận lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty dưới dạng cổ tức hoặc chia cổ phiếu.
Vốn điều lệ có một số đặc điểm cần quan tâm
Vai trò của vốn điều lệ
Vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động và quản lý công ty. Dưới đây là một số vai trò chính của vốn điều lệ:
- Cung cấp nguồn tài chính ban đầu: Vốn điều lệ cung cấp nguồn tài chính ban đầu cho công ty để khởi đầu hoạt động kinh doanh. Đóng góp vốn điều lệ giúp công ty có đủ tài nguyên để mua sắm tài sản, trang bị cơ sở hạ tầng, thuê nhân viên và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác.
- Tạo độ tin cậy và uy tín: Một mức vốn điều lệ đủ lớn và ổn định thể hiện sự tin cậy và uy tín của công ty đối với các bên liên quan, bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, đối tác kinh doanh và ngân hàng. Điều này có thể giúp công ty thu hút đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động và thực hiện các giao dịch kinh doanh lớn hơn.
- Bảo vệ lợi ích cổ đông: Vốn điều lệ đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong công ty. Nó bảo vệ lợi ích của cổ đông bằng cách đảm bảo rằng cổ đông chỉ chịu trách nhiệm với công ty đến mức giá trị vốn điều lệ mà họ đã đóng góp. Điều này giúp bảo vệ tài sản cá nhân và đảm bảo rằng rủi ro tài chính của công ty không ảnh hưởng đến tài sản cá nhân của cổ đông.
- Tạo điều kiện cho tham gia vào thị trường tài chính: Một công ty có vốn điều lệ đủ lớn có thể tham gia vào thị trường tài chính, bao gồm việc niêm yết công ty trên sàn giao dịch chứng khoán. Điều này mở ra cơ hội để công ty tăng cường tài trợ, thu hút đầu tư và tăng cường thanh khoản của cổ phiếu.
- Cung cấp cơ sở cho tăng trưởng và phát triển: Vốn điều lệ cung cấp cơ sở tài chính cho công ty để tăng trưởng và phát triển. Với vốn điều lệ đủ lớn, công ty có khả năng mở rộng quy mô hoạt động, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, mua sắm thiết bị và công nghệ mới, mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng mới.
- Quyền tham gia vào quyết định quan trọng: Cổ đông có quyền tham gia vào quyết định quan trọng của công ty thông qua việc bỏ phiếu tại các cuộc họp cổ đông. Điều này bao gồm việc bầu cử ban điều hành, thay đổi điều lệ công ty, phê duyệt các quyết định chiến lược và chia lợi nhuận.
Vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng
Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?
Thời hạn góp vốn điều lệ không có sự giới hạn thời gian cụ thể. Vốn điều lệ được coi là một nguồn tài sản cố định của công ty và tồn tại trong suốt thời gian hoạt động của công ty. Cổ đông đóng góp vốn điều lệ một lần và sau đó sở hữu cổ phần tương ứng trong công ty trong suốt thời gian tồn tại của công ty, trừ khi có các biến động vốn điều lệ như bán cổ phần hoặc phát hành thêm cổ phần.
Thời hạn góp vốn điều lệ không có sự giới hạn thời gian cụ thể
Quy định về vốn điều lệ
Công ty TNHH một thành viên
- Theo quy định tại Khoản 1, Điều 75 của Luật doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH phải có trách nhiệm tài chính trong hoạt động của công ty. Chủ doanh nghiệp có trách nhiệm góp đủ và đúng loại tài sản khi đăng ký thành lập công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn hay chuyển quyền sở hữu tài sản.
- Trong trường hợp không góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn quy định thì chủ sở hữu phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị thực tế góp vốn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.
- Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại do việc góp vốn thiếu, không đủ hoặc không đúng thời hạn theo quy định.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Theo Khoản 1 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020:
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã cam kết đóng góp vào công ty. Thành viên phải góp vốn đủ và đúng tài sản trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, tiến hành thủ tục chuyển quyền sở hữu.
Thành viên chỉ được góp vốn vào công ty bằng tài sản không phải là tài sản đã cam kết nếu được sự đồng ý của trên 50% số thành viên còn lại. Nếu sau thời hạn cam kết mà có thành viên chưa góp một phần hoặc toàn bộ số vốn đã cam kết thì sẽ được xử lý như sau:
- Thành viên không góp vốn sẽ không còn là thành viên hay sở hữu của công ty.
- Cổ đông chưa góp đủ số vốn đã cam kết góp thì được hưởng các quyền tương ứng với phần vốn đã góp.
- Phần vốn chưa góp của các thành viên được đem chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.
- Trường hợp thành viên chưa góp hoặc góp không đủ số vốn đã cam kết thì công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của các thành viên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng thay đổi vốn điều lệ.
Nếu các thành viên đã góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp cho cổ đông giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với số vốn đã đóng góp. Giấy chứng nhận vốn góp gồm các nội dung sau:
- Tên, mã số công ty, địa chỉ công ty, vốn điều lệ của công ty.
- Họ tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân. Hoặc tên tổ chức, mã số công ty hoặc số giấy tờ pháp lý, địa chỉ đối với thành viên là tổ chức.
- Tổng vốn góp, tỷ lệ góp vốn của thành viên.
- Thời gian cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
- Họ và tên, chữ ký của người đại diện của công ty theo pháp luật.
- Trong trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, công ty sẽ cấp lại cho thành viên theo quy định tại Điều lệ công ty.
Công ty Cổ phần
Theo Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020,
Vốn điều lệ của một công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ phần là phần nhỏ nhất trong vốn của một công ty cổ phần. Cổ phần được quyền chào bán là cổ phần đã được các cổ đông thanh toán đầy đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần đã đăng ký mua.
Cổ phần chào bán là tổng số cổ mà đại hội đồng cổ đông quyết định chào bán để huy động vốn bao gồm cổ phần đã đăng ký mua và cổ phần chưa đăng ký mua. Cổ phần chưa bán có thể được chào bán. Tại thời điểm đăng ký thành lập công ty, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần cổ đông không đăng ký mua.
Các trường hợp có thể thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần:
- Theo quyết định của đại hội đồng cổ đông, công ty sẽ trả lại một phần vốn góp cho các cổ đông tương ứng với số vốn góp nếu công ty đã hoạt động liên tục trên 2 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh và đã thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả cho các cổ đông.
- Công ty có thể mua lại cổ phần đã phát hành theo quyết định của công ty.
- Vốn điều lệ không được cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc bán cổ phần.
Một số 1uy định về vốn điều lệ trong doanh nghiệp
Phân biệt vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu
Dưới đây là bảng so sánh giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu dựa trên các khía cạnh khác nhau:
Vốn điều lệ | Vốn Chủ Sở Hữu | |
Khái niệm | Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. | Vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuộc sở hữu của các cổ đông hoặc chủ sở hữu của một công ty sau khi trừ đi các nghĩa vụ nợ phải trả. Nó đại diện cho quyền sở hữu và lợi ích kinh tế của các cổ đông trong công ty. |
Đặc điểm | Vốn điều lệ được coi là tài sản của công ty nên cũng được coi là khoản nợ nếu công ty phá sản. | Vốn chủ sở hữu được đưa vào bởi các chủ sở hữu của công ty và các nhà đầu tư. Vốn hoặc được hình thành do kết quả của hoạt động kinh doanh. Do đó vốn chủ sở hữu không phải là khoản nợ. |
Quyền sở hữu | Được chia sẻ giữa các cổ đông theo tỷ lệ cổ phần. | Được chia sẻ giữa các cổ đông theo tỷ lệ cổ phần. |
Cơ sở hình thành | Các cổ đông cam kết đóng góp tiền mặt hoặc tài sản vào công ty khi thành lập. | Tích lũy từ lợi nhuận của công ty và các giao dịch như phân phối cổ tức, mua lại cổ phần và điều chỉnh giá trị tài sản và nợ. |
Ý nghĩa | Vốn điều lệ cam kết trách nhiệm của công ty với khách hàng, đối tác, ngoài ra cũng là vốn đầu tư cho các hoạt động của công ty và là cơ sở để phân chia lợi nhuận hoặc rủi ro của doanh nghiệp cho các thành viên. | Vốn chủ sở hữu phản ánh tình trạng các loại vốn của chủ doanh nghiệp và các thành viên góp vốn. |
Phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định
Dưới đây là bảng so sánh giữa vốn điều lệ, vốn pháp định và vốn chủ sở hữu dựa trên các khía cạnh khác nhau:
Vốn Điều Lệ | Vốn Pháp Định | |
Khái niệm | Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. | Vốn pháp định là số tiền hoặc giá trị tài sản tối thiểu mà một công ty phải đáp ứng để tham gia hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. |
Đặc điểm | Xác định trong điều lệ hoặc giấy phép thành lập công ty. | Được quy định và yêu cầu bởi pháp luật và quy định của quốc gia. |
Số vốn | Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập công ty. | Mức vốn pháp định là cố định đối với từng ngành nghề kinh doanh. |
Thời hạn góp vốn | Góp vốn đủ từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện. | Thực hiện góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký. |
Ý nghĩa | Đảm bảo khả năng tài chính ban đầu của công ty và xác định quyền sở hữu của cổ đông. | Đáp ứng yêu cầu pháp lý và quy định của quốc gia và bảo đảm hoạt động kinh doanh hợp pháp. |
Nên đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp?
Quyết định về việc đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố và mục tiêu kinh doanh cụ thể của bạn. Dưới đây là một số lợi ích và xem xét khi đăng ký vốn điều lệ cao hoặc thấp:
Vốn điều lệ cao:
- Tạo dựng uy tín: Một số người có thể cho rằng một công ty với vốn điều lệ cao thể hiện tính ổn định và khả năng tài chính mạnh mẽ hơn. Điều này có thể tạo dựng lòng tin và uy tín trong mắt khách hàng, đối tác và ngân hàng.
- Mở rộng hoạt động kinh doanh: Vốn điều lệ cao có thể cung cấp nguồn tài chính đủ để mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư vào các dự án mới, mua sắm tài sản, thu hút nhà đầu tư và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Tăng khả năng vay vốn: Một vốn điều lệ cao có thể cung cấp lợi thế khi đàm phán vay vốn từ các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, do tăng khả năng thanh toán và đảm bảo.
Vốn điều lệ thấp:
- Tiết kiệm chi phí: Đăng ký vốn điều lệ thấp có thể giảm chi phí ban đầu liên quan đến việc thành lập và quản lý công ty, bao gồm phí đăng ký, thuế và các yêu cầu báo cáo tài chính.
- Linh hoạt trong quản lý: Vốn điều lệ thấp có thể cung cấp sự linh hoạt trong việc quản lý tài chính do khả năng điều chỉnh và thay đổi vốn dễ dàng hơn.
- Tránh rủi ro: Một số công ty chọn đăng ký vốn điều lệ thấp để giới hạn trách nhiệm tài chính của các cổ đông trong trường hợp xảy ra rủi ro và nợ phải trả.
Việc chọn đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh và tài chính của bạn. Để đưa ra quyết định chính xác, nên tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý hoặc tư vấn tài chính để đảm bảo rằng quyết định của bạn phù hợp với tình hình cụ thể của công ty và mục tiêu kinh doanh của bạn.
Đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp tuỳ theo mỗi doanh nghiệp
Câu hỏi thường gặp
Vốn điều lệ bao nhiêu là đủ?
Số vốn điều lệ "đủ" phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm ngành nghề kinh doanh, quy mô dự án, yêu cầu vốn của công ty và mục tiêu kinh doanh của bạn. Không có một con số cụ thể nào cho vốn điều lệ "đủ" vì nó thường được xác định dựa trên những yếu tố cụ thể và ngữ cảnh của từng công ty.
Tăng vốn điều lệ để làm gì?
Tăng vốn điều lệ là quá trình gia tăng số vốn mà một công ty sở hữu thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu hoặc tăng giá trị cổ phiếu hiện có. Mục tiêu của việc tăng vốn điều lệ có thể bao gồm: Mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng khả năng tài chính, gây lòng tin và hấp dẫn đối tác, đáp ứng yêu cầu pháp lý.
Có cần chứng minh vốn điều lệ không?
Việc cần chứng minh vốn điều lệ hay không phụ thuộc vào quy định pháp lý và quyền lực của quốc gia hoặc khu vực nơi công ty hoạt động.
Tỷ lệ vốn điều lệ là gì?
Tỷ lệ vốn điều lệ (equity ratio) là một chỉ số tài chính được sử dụng để đo lường mức độ sở hữu của cổ đông và nguồn vốn tự do trong một công ty. Nó cho biết tỷ lệ phần trăm của vốn điều lệ (sở hữu bởi cổ đông) so với tổng tài sản của công ty.
Giá trị thực của vốn điều lệ là gì?
Giá trị thực của vốn điều lệ (book value of equity) là giá trị tài sản ròng của công ty được ghi nhận trong báo cáo tài chính dựa trên các giá trị hạch toán. Nó được tính bằng cách trừ tổng giá trị nợ của công ty từ tổng giá trị tài sản của công ty.
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ là gì?
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (additional paid-in capital reserve) là một phần của vốn điều lệ của một công ty, được hình thành khi công ty bán cổ phiếu với giá cao hơn giá trị sổ sách của cổ phiếu đó. Đây là một loại quỹ dự trữ được tạo ra khi người mua cổ phiếu trả một số tiền cao hơn giá trị nominal (giá trị ghi trên cổ phiếu) của cổ phiếu đó.
Vốn điều lệ ngân hàng là gì?
Vốn điều lệ ngân hàng (bank equity capital) là số tiền mà một ngân hàng sở hữu thông qua đầu tư công của cổ đông. Nó đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong ngân hàng. Vốn điều lệ được coi là một nguồn vốn tự do của ngân hàng, không phải trả lãi hay trả nợ và có tính ổn định cao hơn so với các nguồn vốn ngoại vi khác như vay nợ.
Vốn điều lệ không được góp đủ, có ảnh hưởng gì không?
Nếu vốn điều lệ của một ngân hàng không được góp đủ, có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến hoạt động và sự ổn định của ngân hàng đó.
Hy vọng với những chia sẻ ở trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về Vốn điều lệ là gì? 10 điều cần biết về vốn điều lệ. Ngoài ra, đừng quên truy cập Tikop để cập nhật tin tức mới nhất về kiến thức tài chính mỗi ngày nhé!