Hotline (8h-18h | T2-T6): 1900 88 68 57
Email (8h-21h): hotro@tikop.vn

Ngân hàng là gì? Có các dịch vụ ngân hàng nào hiện nay

Đóng góp bởi:

Giang Dương

Cập nhật:

29/10/2024

Thời đại ngày nay, ngân hàng đóng vai trò khá quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn đầu tư và hỗ trợ hoạt động kinh doanh. Bài viết dưới đây của Tikop sẽ làm rõ các khái niệm về Ngân hàng và những dịch vụ ngân hàng hiện nay!

Ngân hàng là gì?

Hệ thống ngân hàng nhà nước hiện nay đã có những bước tiến đáng kể trong các hoạt động của mình để đáp ứng được một số yêu cầu của nền kinh tế. Từ các yêu cầu của hệ thống ngân hàng, nước ta đã có được một số sự đổi mới căn bản về mặt cơ cấu tổ chức cũng như những công nghệ của ngân hàng.

1.1 Khái niệm về ngân hàng

Khái niệm ngân hàng là một trong những định chế tài chính được phép nhận tiền gửi và cho vay. Các ngân hàng cũng có thể tiến hành cung cấp một số loại dịch vụ tài chính như gói dịch vụ quản lý tài sản, dịch vụ trao đổi tiền tệ và dịch vụ hộp ký gửi an toàn.

Có một số những loại ngân hàng khác nhau sẽ bao gồm ngân hàng bán lẻ, ngân hàng thương mại, hoặc ngân hàng doanh nghiệp và ngân hàng đầu tư. Ở hầu hết các quốc gia hiện nay, hệ thống ngân hàng sẽ hoạt động dưới sự giám sát và quy định trực tiếp của chính phủ quốc gia hoặc là từ ngân hàng trung ương.

Các ngân hàng là một phần vô cùng quan trọng của nền kinh tế bởi bởi vì chúng cung cấp rất nhiều dịch vụ quan trọng cho cả người tiêu dùng và các doanh nghiệp. Là nhà cung cấp chủ yếu dịch vụ tài chính, chúng sẽ cung cấp một nơi an toàn để các bạn có thể tiến hành lưu trữ tiền mặt an toàn.

Thông qua rất nhiều các loại tài khoản như tài khoản để thanh toán, tài khoản để tiết kiệm và chứng chỉ tiền gửi (CD). Một người sẽ có thể thực hiện hầu hết các loại giao dịch ngân hàng thông thường như dịch vụ gửi tiền, hoặc rút tiền, viết séc và thanh toán tất cả các loại hóa đơn. 

Các khách hàng cũng có thể dễ dàng tiến hành việc tiết kiệm tiền và kiếm lãi từ các khoản đầu tư của chính mình.

Tìm hiểu về ngân hàng

Tìm hiểu về ngân hàng

1.2 Sự phân biệt giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư

Để hiểu rõ hơn về ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư, các bạn có thể tham khảo qua các thông tin trong bảng sau đây:

 Ngân hàng thương mạiNgân hàng đầu tư
Ý nghĩaMerchant Bank có nghĩa là một tổ chức ngân hàng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về vốn của những công ty dưới hình thức sở hữu cổ phần, thay vì việc cho vay.

Ngân hàng đầu tư đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức phát hành chứng khoán và công chúng đầu tư. 

Đồng thời nó cũng sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính khác nhau cho các khách hàng.

Giao dịch vớiHoạt động chủ yếu là tài chính quốc tếBảo lãnh và có thể phát hành các loại chứng khoán.
Dựa trênChi phí các dịch vụDựa trên chi phí và quỹ
Tài trợ thương mạiCung cấp cho các khách hàngHiếm khi sẽ cung cấp
Giao dịch vớiCông ty quy mô nhỏCác công ty quy mô lớn

1.3 Sự khác biệt giữa ngân hàng và tổ chức tài chính phi ngân hàng

Tìm hiểu về sự khác biệt giữa ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng qua bảng so sánh sau đây:

 Ngân hàngPhi ngân hàng
Các hoạt động

1. Nhận tiền gửi: Dịch vụ nhận tiền của tổ chức, hoặc cá nhân dưới những hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, hay tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ phần tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo đúng thỏa thuận.

2. Cấp tín dụng: Là hình thức cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, hoặc bảo lãnh ngân hàng và những nghiệp vụ thuộc cấp tín dụng khác.

3. Cung ứng dịch vụ dưới hình thức thanh toán qua tài khoản: cung ứng các phương tiện thanh toán; thực hiện những dịch vụ thanh toán séc, hoặc lệnh chi, ủy nhiệm chi, hay nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, hoặc thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho các khách hàng thông qua tài khoản trực tiếp của khách hàng.

1. Nhận tiền gửi: nhận tiền của các tổ chức dưới hình thức tiền gửi không có kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền để gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ theo tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo đúng nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho những người gửi tiền theo đúng thỏa thuận.

2. Cấp tín dụng: Là hình thức cho vay, chiết khấu, hay cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh của ngân hàng và một số nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

Loại hình

1. Ngân hàng thương mại

2. Ngân hàng chính sách

3. Ngân hàng hợp tác xã

1. Công ty tài chính

2. Công ty cho thuê tài chính

3. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.

Tài khoản ngân hàng

Việc mở tài khoản ngân hàng ngày này đang càng lúc càng trở nên phổ biến bởi sự gia tăng của nhu cầu giao dịch tài chính. Một số các loại tài khoản ngân hàng thông thường hiện nay, phải kể đến như: tài khoản tiết kiệm, tài khoản tiền gửi, hoặc tài khoản thanh toán… 

Hãy cùng Tikop tìm hiểu định nghĩa về tài khoản ngân hàng là gì để đưa ra các quyết định mở tài khoản ngân hàng thật đúng đắn nhé!

2.1 Khái niệm về tài khoản ngân hàng

Tài khoản ngân hàng là một trong những loại tài sản của ngân hàng đã tiến hành cấp cho các khách hàng của mình nhằm mục đích gửi tiền vào để thực hiện 2 mục đích chính đó là thanh toán và tiết kiệm.

Dù là khách hàng sử dụng tài khoản ngân hàng theo đúng mục đích nào thì đều sẽ được ngân hàng tiến hành hoàn trả lãi suất theo đúng quy định. 

Cho nên dù mang theo tính chất là nơi “giữ tiền” cho khách hàng, nhưng các khách hàng còn có lợi ích khi mở tài khoản ngân hàng đó là được hưởng thêm các khoản lãi suất tiết kiệm dựa trên số tiền đang gửi ngân hàng giữ.

Tiền gửi tại những loại tài khoản ngân hàng sẽ có thể được sử dụng ở mọi lúc mọi nơi theo đúng yêu cầu của các chủ tài khoản ngân hàng.

Tài khoản ngân hàng để gửi tiền hoặc gửi tiết kiệm

Tài khoản ngân hàng để gửi tiền hoặc gửi tiết kiệm

2.2 Các loại tài khoản ngân hàng phổ biến

Các loại tài khoản ngân hàng cực kỳ phổ biến hiện nay chủ yếu sẽ được phân chia theo đúng mục đích của người sử dụng. 

Dưới đây sẽ là 4 loại tài khoản ngân hàng phổ biến, được rất nhiều người sử dụng hiện nay như sau: tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm, hoặc tài khoản thẻ tín dụng và tài khoản vay vốn.

  • Tài khoản thanh toán

Là loại tài khoản khách hàng dùng để gửi tiền vào trong, sau đó có thể mặc định ủy quyền quản lý cho ngân hàng hoặc tiến hành yêu cầu ngân hàng thanh toán các loại hóa đơn dịch vụ, hay chuyển rút tiền… 

Thông thường, các loại tài khoản thanh toán sẽ được sử dụng để nhận lương, hoặc tiến hành giao dịch kinh doanh… Tiền gửi trong tài khoản thanh toán nếu chưa sử dụng đều được ngân hàng trả lãi suất định kỳ. Trong đó, lãi suất được áp dụng là lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn.

  • Tài khoản tiết kiệm

Khác với các mục đích thanh toán của tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm sẽ là tài khoản ngân hàng mà các khách hàng có thể tiến hành gửi tiền vào để đầu tư sinh lời. 

Tiền lời này khách hàng sẽ có thể nhận ngay sau khi đã gửi hoặc tiến hành nhận định kỳ theo thỏa thuận. Tài khoản tiết kiệm sẽ có thể được chia ra thành nhiều hạn mức, và không giới hạn số lượng có thể đăng ký mở. 

Đối với số tiền tiết kiệm, nếu các khách hàng rút sớm hơn so với hạn định thì sẽ chỉ được trả tiền lãi theo đúng lãi suất gửi không kỳ hạn.

  • Tài khoản thẻ tín dụng

Loại thẻ này sẽ cho phép các khách hàng chi tiêu trong đúng hạn mức do ngân hàng đã quy định mà không cần phải có tiền trong tài khoản. Khi đến kỳ hạn sao kê, khách hàng sẽ cần hoàn trả lại số tiền này về cho ngân hàng. 

Nếu các khách hàng không thể thanh toán khoản tiền này cho ngân hàng trước ngày đáo hạn thì sẽ bị tính thêm tiền lãi. 

Với loại tài khoản thẻ tín dụng, các bạn sẽ có thể trì hoãn thanh toán, hoặc mua hàng trực tuyến và có quyền truy cập vào rất nhiều các chương trình khách hàng thân thiết.

  • Tài khoản vay vốn

Đây là loại tài khoản sẽ do ngân hàng cấp trực tiếp cho khách hàng để ghi nhận các khoản vay của khách hàng. Sử dụng loại tài khoản này, ngân hàng sẽ có thể kiểm soát được khoản vay và thời hạn để trả nợ của khách hàng. 

Ngày nay, các khách hàng sẽ có thể tiến hành mở tài khoản vay hoàn toàn trực tuyến mà không cần đến trực tiếp ngân hàng. Giúp tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức mà nếu không sẽ cần đến vốn để đầu tư vào các doanh nghiệp của bạn.

Có thể thấy trên thị trường hiện nay còn có nhiều các loại tài khoản khác liên quan như tài khoản doanh nghiệp, hoặc tài khoản cá nhân… Nhưng thực chất chúng sẽ đều là thuộc một trong bốn hình thức tài khoản nói trên mà thôi. Ngân hàng sẽ chia nhỏ phân loại để có thể tiến hành phục vụ khách hàng của mình một cách tốt nhất.

Các loại tài khoản ngân hàng

Các loại tài khoản ngân hàng

2.3 Quy trình mở tài khoản ngân hàng

Các bước để tiến hành mở tài khoản ngân hàng như sau:

  • Mang giấy tờ tùy thân (CMND hoặc thẻ căn cước còn hạn) đến trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng.

  • Điền đầy đủ các thông tin vào mẫu đơn đề nghị để mở thẻ tại ngân hàng.

  • Ngân hàng sẽ gửi lại các thông tin về số tài khoản cho khách hàng sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký.

2.4 Các khoản phí liên quan đến tài khoản ngân hàng

Một số các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản ngân hàng mà khách hàng phải chi trả như sau:

  • Phí duy trì tài khoản

  • Phí thường niên

  • Phí quản lý tài khoản ngân hàng

  • Phí chuyển tiền, cũng như rút tiền

  • Phí giao dịch ở nước ngoài

  • Chi phí in sao kê tài khoản

Các khoản phí khi mở tài khoản ngân hàng

Các khoản phí khi mở tài khoản ngân hàng

Khoản vay và cho vay của ngân hàng

Vay vốn hiện nay không còn là hình thức quá xa lạ đối với khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp nữa. Nhờ vào hình thức vay vốn ngân hàng này mà khách hàng có thể giải quyết ngay một số vấn đề của bản thân như: kinh doanh, hoặc đầu tư, mua sắm hay trải nghiệm,… 

Cùng Tikop tìm hiểu về các khoản vay và cho vay phổ biến hiện nay của các ngân hàng nhé!

3.1 Khái niệm về khoản vay và cho vay của ngân hàng

Khoản vay ngân hàng (bank loan) là một trong những thuật ngữ dùng để chỉ các khoản cho vay từ ngân hàng, nhưng sẽ không bao gồm hình thức cho vay thông qua việc cho phép rút quá số dư. 

Khi cấp loại tín dụng này, ngân hàng sẽ ghi lại toàn bộ số tiền đã cho vay vào tài khoản của người đi vay ngay từ khi bắt đầu cho vay và phần lãi suất sẽ được tính theo một tỉ lệ nhất định so với đúng số tiền vay ban đầu, cũng như thời hạn cho vay. 

Trong một số các trường hợp (ví dụ như cho các nhân vay hay cho vay có điều kiện), người vay sẽ có thể trả dần các khoản tiền vay dưới hình thức định kỳ.

Tìm hiểu về khoản vay ngân hàng

Tìm hiểu về khoản vay ngân hàng

3.2 Các loại khoản vay và cho vay của ngân hàng

Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước sẽ có khá nhiều hình thức cho vay vốn như sau: Vay tín chấp, hoặc vay thấu chi, vay trả góp… 

Tùy theo những mục đích sử dụng của các cá nhân mà bản thân khách hàng sẽ lựa chọn hình thức cho vay nào phù hợp với bản thân mình. Các hình thức vay vốn phổ biến nhất hiện nay như sau:

  • Vay tín chấp

Đây là hình thức vay mà không cần các loại tài sản đảm bảo, chỉ dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay. Hình thức vay này sẽ chỉ phù hợp với cá nhân với những nhu cầu nhỏ như để mua sắm, hoặc vui chơi giải trí… Lãi suất tương đối cao, thời gian vay tối đa sẽ là 60 tháng.

  • Vay thấu chi

Đây là một trong những hình thức vay cho các khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt quá số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán của cá nhân. 

Hạn mức sẽ được cấp chỉ gấp 5 lần lương. Hồ sơ cũng sẽ yêu cầu có chứng thực về các khoản thu nhập cố định mỗi tháng.

  • Vay trả góp 

Là hình thức cho vay mà phần tiền lãi và gốc mỗi tháng sẽ bằng nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của mỗi khách hàng khác nhau mà có được thời hạn cũng như hạn mức trả vay khác nhau.

  • Vay thế chấp 

Là hình thức cho vay truyền thống của ngân hàng, theo như hình thức vay này sẽ phải có tài sản đảm bảo mới được vay. Hạn mức vay tương đối cao lên đến 80% giá trị của tài sản cầm cố. 

Lãi suất phù hợp với các khoản vay khác nhau. Thời hạn vay sẽ kéo dài lên đến 25 năm theo đúng nhu cầu người vay. Hình thức vay này có thể phù hợp cho cả các cá nhân và doanh nghiệp. 

Lưu ý quan trọng khi tiến hành vay thế chấp đó là các khoản phí đi kèm như chi phí trả chậm hay chi phí trả trước hạn.

Đa dạng các gói sản phẩm cho vay

Đa dạng các gói sản phẩm cho vay

3.3 Quy trình đăng ký khoản vay và cho vay của ngân hàng

Mỗi ngân hàng sẽ có những cơ chế làm việc riêng, tuy nhiên nhìn chung, quy trình để vay vốn ngân hàng sẽ bao gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Tiến hành làm việc và nhận tư vấn từ các nhân viên tín dụng.

  • Bước 2: Chuẩn thị đầy đủ hồ sơ thủ tục cho việc vay vốn.

  • Bước 3: Chờ đợi thẩm định hồ sơ vay vốn.

  • Bước 4: Phê duyệt các khoản vay và giải ngân.

  • Bước 5: Ngân hàng sẽ giám sát tín dụng trong suốt quá trình vay vốn.

  • Bước 6: Hoàn tất các khoản vay và tiến hành thanh lý hợp đồng.

3.4 Lãi suất và phí liên quan đến khoản vay và cho vay của ngân hàng

Một số khoản phí liên quan đến việc vay vốn ngân hàng mà các khách hàng phải chịu như sau: 

  • Phí để công chứng hợp đồng bảo đảm.

  • Phí để đăng ký, hoặc xóa đăng ký các biện pháp bảo đảm (hoặc giao dịch bảo đảm).

  • Chi phí trả nợ trước hạn.

  • Chi phí cam kết rút vốn.

  • Chi phí thẩm định giá cả của tài sản bảo đảm.

  • Chi phí bảo hiểm cho tài sản thế chấp.

  • Chi phí bảo hiểm tử kỳ cho người vay.

Lãi suất vay vốn của mỗi ngân hàng sẽ có sự khác nhau, tham khảo lãi suất của một số ngân hàng được nhiều khách hàng chọn lựa nhất hiện nay như sau:

Ngân hàngVay tín chấpVay thế chấp
Techcombank13,78% – 16,00%/năm7,49%/năm
VPBank16,0%/năm6,9%
ACB17.9%/năm9,0%
TPBank10,8% - 17%/năm6,4%/năm
HDBank24%/năm6,8%
Sacombank9,6%/năm8,5%/năm
VIB17%8,3%/năm
SHB15%8,5%
OCB21%5,99%
MSB9.6% – 15.6%/năm5,99%

Đầu tư thông qua ngân hàng

Hiện nay có rất nhiều hình thức đầu tư khác nhau, và một trong số đó phải kể đến hình thức đầu tư thông qua ngân hàng. Cùng Tikop tìm hiểu về hình thức này qua các thông tin sau đây.

4.1 Khái niệm về đầu tư thông qua ngân hàng

Đầu tư thông qua ngân hàng là một trong những hình thức đầu tư tương đối an toàn. Hình thức này sẽ đầu tư vào các sản phẩm được phát hành trực tiếp bởi các ngân hàng, nên sẽ có độ uy tín cực kỳ cao. 

Các ngân hàng sẽ có trách nhiệm chi trả lãi suất, hoặc cổ tức cho các khách hàng khi đến kỳ hạn thanh toán.

Đầu tư thông qua ngân hàng

Đầu tư thông qua ngân hàng

4.2 Các sản phẩm đầu tư của ngân hàng

Một số các sản phẩm đầu tư của ngân hàng phải kể đến như: 

  • Trái phiếu ngân hàng

  • Cổ phiếu ngân hàng

  • Các quỹ bảo hiểm từ ngân hàng

4.3 Quy trình đăng ký đầu tư thông qua ngân hàng

Trên thực tế, thủ tục để tiến hành đăng ký đầu tư thông qua ngân hàng không quá phức tạp như nhiều người vẫn đang lầm tưởng. 

Trước khi tiến hành đăng ký đầu tư, các quý khách hàng sẽ chỉ cần chuẩn bị cho mình một bộ hồ sơ đơn giản bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký đầu tư loại tài sản đã lựa chọn (theo mẫu quy định riêng của từng ngân hàng).

  • Giấy chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân, hay hộ chiếu bản gốc còn hạn và bản photo.

  • Giấy tờ chứng minh được mục đích việc đầu tư hợp pháp.

  • Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp (nếu có).

4.4 Rủi ro và lợi ích của đầu tư thông qua ngân hàng

Tuy nhiên, cũng như những hình thức đầu tư khác, đầu tư qua ngân hàng vẫn còn tiềm ẩn rất nhiều các rủi ro như sau:

  • Lạm phát: Nếu phần lợi nhuận đến từ việc đầu tư thấp hơn lạm phát thì sẽ xem như khoản đầu tư của bạn không phát sinh thêm lợi nhuận tối ưu.

  • Lãi suất: Hình thức đầu tư qua ngân hàng thường có lãi suất thấp hơn so với các sản phẩm tài chính khác nên đây gần như không phải là lựa chọn của nhà đầu tư có khẩu vị thích rủi ro cao vào mong muốn nhận về nguồn lợi nhuận hấp dẫn.

  • Tính thanh khoản thấp: Các sản phẩm đầu tư của ngân hàng thường sẽ cần tuân thủ theo thời gian phát hành và thu hồi nên nếu các bạn cần dòng tiền luân chuyển liên tục thì đây sẽ không phải sự lựa chọn hợp lý.

  • Tín dụng: Lịch sử vẫn thường ghi nhận các vụ việc ngân hàng phá sản hoặc mất đi khả năng thanh toán. Do đó, các bạn sẽ cần nghiên cứu thật kỹ lưỡng trước khi đầu tư.

Bên cạnh các loại rủi ro thì hình thức này cũng mang lại một số lợi ích như sau: 

  • Nhận về phần tiền lãi cố định hoặc sau một khoảng thời gian cụ thể. Thu nhập của các nhà đầu tư ổn định và không bị ảnh hưởng bởi tình hình hay hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 

  • Khi đầu tư theo hình thức này, các bạn có thể hoạch định được kế hoạch tài chính trong tương lai một cách rõ ràng vì mọi khoản mục đều sẽ được thông báo trước. 

  • Trường hợp ngân hàng bị phá sản hoặc giải thể, các sản phẩm đầu tư sẽ được ưu tiên thanh lý.

Rủi ro và lợi ích khi đầu tư qua ngân hàng

Rủi ro và lợi ích khi đầu tư qua ngân hàng

Bảo mật thông tin trong giao dịch ngân hàng

Ngày nay việc sử dụng ngân hàng số đã trở thành hình thức được hầu hết các nhà đầu tư, hay các khách hàng cá nhân lựa chọn sử dụng. Do đó, vấn đề bảo mật thông tin cũng trở thành điều mà hầu hết ai sử dụng ngân hàng số đều cực kỳ quan tâm.

5.1 Khái niệm về bảo mật thông tin trong giao dịch ngân hàng

Bảo mật thông tin của khách hàng là trách nhiệm của tất cả các tổ chức tín dụng, cũng như các chi nhánh ngân hàng. 

Các cơ quan, tổ chức này không được tự ý tiết lộ các thông tin khách hàng ra bên ngoài hay thực hiện thêm bất kì hành vi bất chính nào như: việc trục lợi, hay sử dụng trái phép, mua bán, hoặc trao đổi, tặng cho, sửa chữa, đồng thời thay đổi và công khai hóa thông tin đó.

Tìm hiểu về bảo mật thông tin giao dịch

Tìm hiểu về bảo mật thông tin giao dịch

5.2 Các biện pháp bảo mật thông tin trong giao dịch ngân hàng

Thông tin của khách hàng là vô cùng quan trọng bởi đây chính là cốt lõi của hệ thống quản lý của mỗi ngân hàng. 

Chính vì vậy, hầu hết các ngân hàng cùng người dùng đã và đang tiến hàng rất nhiều các biện pháp để bảo mật tài khoản ngân hàng như sau:

  • Sử dụng các phương thức xác thực như: Mã OTP, Smart OTP, eKYC,...

  • Công nghệ bảo mật tiên tiến hơn như: Mã hóa dữ liệu, hoặc chữ ký số, hay hệ thống bảo mật mạng,...

  • Hệ thống giám sát và ngăn chặn các cuộc tấn công của tin tặc.

  • Tiến hành đăng ký mật khẩu bảo mật với ngân hàng và sử dụng mỗi khi giao dịch qua các app điện tử của ngân hàng.

Đa dạng biện pháp bảo mật khi giao dịch

Đa dạng biện pháp bảo mật khi giao dịch

5.3 Cách phòng tránh các rủi ro trong giao dịch ngân hàng

Để chủ động phòng ngừa, đồng thời nâng cao tinh thần cảnh giác trước các thủ đoạn lừa đảo chiếm đoạt tài sản của tội phạm, Phòng An ninh mạng và Phòng chống tội phạm đã tiến hành sử dụng công nghệ cao khuyến cáo các cơ quan, tổ chức, hay doanh nghiệp và người dân cần lưu ý những  giải pháp như sau:

  • Chỉ tiến hành mua hàng và thanh toán tại các website đã được đăng ký với Bộ Công Thương.

  • Khi tiến hành tải các ứng dụng của ngân hàng cần truy cập trực tiếp và trang thông tin chính thức của ngân hàng đó để tải xuống.

  • Cảnh giác trước các yêu cầu nạp tiền hoặc gửi tiền từ những đối tượng lạ mặt xuất hiện trên internet.

Sự phát triển của ngân hàng điện tử

Xu hướng ngân hàng điện tử ngày nay phát triển trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra cực kỳ mạnh mẽ. Theo xu thế này, rất nhiều ngân hàng chú trọng về ứng dụng công nghệ, cơ sở kỹ thuật tiên tiến với mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng, cải thiện hiệu quả về hoạt động, củng cố thêm sự phát triển bền vững của mỗi ngân hàng.

6.1 Khái niệm về ngân hàng điện tử

Ngân hàng điện tử, hay còn được gọi là e-Banking, là một trong những loại hình dịch vụ cho phép người dùng sẽ thực hiện một số giao dịch tài chính trên các công cụ có kết nối internet hoặc mạng viễn thông mà không cần phải sử dụng thẻ ATM hoặc trực tiếp đến các chi nhánh ngân hàng.

Bằng việc sử dụng những dịch vụ số do ngân hàng điện tử cung cấp, người dùng sẽ có thể giao dịch để chuyển tiền, truy vấn số dư, hoặc tiến hành các thao tác khác đối với tài khoản của mình cực kỳ tiện lợi theo hình thức online.

Ngân hàng điện tử ngày một trở nên phổ biến

Ngân hàng điện tử ngày một trở nên phổ biến

6.2 Các dịch vụ của ngân hàng điện tử

Một số các loại hình dịch vụ mà ngân hàng điện tử hiện đang cung cấp cho người dùng, phải kể đến như sau:

  • Internet Banking: Cung cấp cho các khách hàng hầu hết những dịch vụ cơ bản để truy vấn thông tin tài khoản, chuyển tiền, hoặc thanh toán hóa đơn online,...

  • Mobile Banking: Cung cấp cho người dùng một số tiện ích như quét camera khi thanh toán bằng QR Code, bảo mật thông qua vân tay, FaceID,...

  • SMS Banking: Đây là dịch vụ ngân hàng điện tử thực hiện việc cung cấp thông tin tài khoản, số dư qua tin nhắn về điện thoại.

  • Phone Banking: Dịch vụ này giúp các khách hàng kiểm tra và thực hiện một số giao dịch thông qua đầu số điện thoại cố định trực tiếp của ngân hàng.

Các dịch vụ của ngân hàng điện tử

Các dịch vụ của ngân hàng điện tử

6.3 Lợi ích và rủi ro của ngân hàng điện tử

Một số các ưu điểm của ngân hàng điện tử mang lại phải kể đến như sau: 

  • Giao dịch nhanh chóng, thuận tiện.

  • Tiết kiệm tối đa chi phí, tăng doanh thu cho ngân hàng.

  • Mở rộng phạm vi hoạt động dễ dàng, tăng khả năng cạnh tranh với ngân hàng khác.

  • Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn.

  • Tăng khả năng chăm sóc, cũng như thu hút khách hàng.

  • Mang đến rất nhiều các dịch vụ trọn gói.

Bên cạnh các ưu điểm thì hình thức ngân hàng này cũng tiềm ẩn một vài rủi ro như sau: 

  • Tiềm ẩn nhiều rủi ro đến từ tính bảo mật trong quá trình giao dịch.

  • Tốc độ mạng và đường truyền có thể ảnh hưởng đến việc giao dịch.

  • Chưa tích hợp chữ ký điện tử nên chưa thể hiện được ưu thế khi giao dịch.

6.4 Cách sử dụng ngân hàng điện tử một cách an toàn

Chúng ta đều biết về sự tiện lợi của phương thức ngân hàng điện tử, nhưng đồng thời cũng cần phải biết đến một số mẹo sử dụng an toàn như sau:

  • Sử dụng mật khẩu bảo mật một cách thông minh.

  • Không click vào các tin nhắn đáng ngờ, đặc biệt là những tin nhắn không phải từ ngân hàng của bạn sử dụng.

  • Tuyệt đối không chia sẻ mã OTP cho bất kỳ ai.

  • Không root hay jailbreak thiết bị di động của bạn.

Sử dụng ngân hàng điện tử an toàn

Sử dụng ngân hàng điện tử an toàn

Trên đây là toàn bộ các thông tin về ngân hàng cho các nhà đầu tư, cũng như các khách hàng mà Tikop đã tổng hợp và gửi tới bạn. Hy vọng với những thông tin trong bài viết trên, các bạn đã có thêm kiến thức về phương thức hoạt động của ngân hàng.

Tích luỹ linh hoạt cùng Tikop

Chỉ từ 50.000 VNĐ
Giao dịch 24/7
An toàn và minh bạch
Rút trước một phần không mất lợi nhuận

Bài viết có hữu ích không?

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

tikop

Cảm ơn phản hồi của bạn !

tikop
Hướng dẫn cách lập kế hoạch chi tiêu cá nhân chi tiết, hiệu quả

KIẾN THỨC CƠ BẢN

Hướng dẫn cách lập kế hoạch chi tiêu cá nhân chi tiết, hiệu quả

Bài toán chi tiêu cá nhân là vấn đề nhiều người suy nghĩ. Nếu bạn đang phân vân về việc dành bao nhiêu thu nhập cho các nhu cầu cơ bản, giải trí, tích lũy, Tikop sẽ hướng dẫn cách lập kế hoạch chi tiêu cá nhân chi tiết, hiệu quả qua bài viết sau nhé!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

17/01/2024

Đầu cơ là gì? So sánh khác biệt giữa đầu tư và đầu cơ chi tiết

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Đầu cơ là gì? So sánh khác biệt giữa đầu tư và đầu cơ chi tiết

Đầu cơ là thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực đầu tư, chứng khoán, đem đến khả năng lợi nhuận cao. Vậy đầu cơ là gì? Tác động của đầu cơ đối với thị trường tài chính như thế nào? Cùng Tikop tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé!

tikop_user_icon

Lê Thị Thu

tikop_calander_icon

18/10/2023

Đầu tư theo các quỹ ETF: Làm sao cho hiệu quả?

CHỨNG CHỈ QUỸ

Đầu tư theo các quỹ ETF: Làm sao cho hiệu quả?

Với những nhà đầu tư cá nhân, việc chọn ETF hay dựa hơi vào ETF để tạo riêng một danh mục cho mình là sự cân nhắc đáng kể.

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

24/03/2023

Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu? So sánh cổ phiếu và trái phiếu

CHỨNG KHOÁN

Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu? So sánh cổ phiếu và trái phiếu

Đầu tư là một trong những cách để tăng thu nhập và tích lũy tài sản. Trong thị trường tài chính, có hai loại đầu tư phổ biến là cổ phiếu và trái phiếu. Vậy

tikop_user_icon

Quỳnh Nguyễn Như

tikop_calander_icon

21/01/2024