Cổ đông là gì?
Khái niệm cổ đông
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp, cổ đông là các cá nhân, tổ chức góp vốn vào công ty cổ phần, sở hữu ít nhất 1 cổ phần trong công ty. Số lượng cổ phần mà cổ đông sở hữu tương ứng với phần vốn đầu tư góp vào công ty. Theo quy định, mỗi công ty có tối thiểu 3 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.
Cổ đông là khái niệm quen thuộc trong đầu tư
Cổ đông tiếng Anh là gì?
Cổ đông trong tiếng Anh là Shareholder.
Các loại cổ đông phổ biến hiện nay
Cổ đông sáng lập
Cổ đông sáng lập là những người ban đầu đứng ra góp vốn thành lập công ty, sở hữu những cổ phần phổ thông đầu tiên. Công ty mới thành lập cần có ít nhất 3 cổ đông sáng lập và các cổ đông này phải cùng nhau mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.
>> Xem thêm: Vốn chủ sở hữu là gì? Làm thế nào để phân biệt với nguồn vốn điều lệ
Cổ đông phổ thông
Cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản của một công ty cổ phần phải có. Nhà đầu tư sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Họ có quyền biểu quyết các vấn đề liên quan đến công ty, đồng thời có thể cùng nhau lập đơn kiện chống lại các vấn đề gây hại cho công ty.
Cổ đông ưu đãi
Cổ đông ưu đãi là người sở hữu cổ phiếu ưu đãi, chia làm 3 nhóm nhỏ:
- Cổ đông ưu đãi cổ tức: Cổ đông được trả cổ tức cao hơn so với cổ đông phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.
- Cổ đông ưu đãi hoàn lại: Cổ đông được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Cổ đông có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông phổ thông. Số phiếu này được quy định tại Điều lệ công ty. Chỉ có cổ đông sáng lập và tổ chức được Chính phủ ủy quyền mới được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày công ty thành lập. Sau đó cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển thành cổ phần phổ thông.
Có 3 loại cổ đông phổ biến hiện nay
>> Xem thêm: Cổ phiếu ESOP là gì? Những điều nhà đầu tư cần biết về cổ phiếu ESOP
Vai trò của cổ đông
Tham gia vào các quyết định của công ty
Cổ đông có khả năng ảnh hưởng đến các quyết định quan trọng của công ty thông qua quyền biểu quyết của mình. Nếu cổ đông cho rằng các chiến lược kinh doanh được đề xuất không tạo ra giá trị, họ cũng có quyền biểu quyết hoặc nộp đơn kiện để ngăn cản các quyết định đó.
Cung cấp vốn cho công ty
Thông qua việc mua cổ phiếu, các cổ đông cung cấp vốn cho các công ty, giúp công ty có vốn phát triển hoạt động kinh doanh. Huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu là hình thức huy động phổ biến ở các công ty cổ phần.
Cổ đông ảnh hưởng đến hoat động của công ty
Ảnh hưởng đến hoạt động của công ty
Cổ đông có thể trực tiếp tham gia vào việc bổ nhiệm nhân sự cấp cao ở các công ty. Bên cạnh đó, nguồn vốn được huy động từ các cổ đông có thể giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chuyển biến theo hướng tích cực.
Quản lý, kiểm soát công ty
Công ty phải minh bạch với cổ đông về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Cổ đông có quyền sử dụng quyền của mình để xác định người sẽ điều hành cũng như đưa ra các quyết định lớn của công ty.
>> Xem thêm: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn là gì? Kinh nghiệm cho nhà đầu tư F0
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
Quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
Cổ đông phổ thông có quyền phát biểu và biểu quyết; được nhận cổ tức và được ưu tiên mua cổ phần mới; được tự do chuyển nhượng cổ phần; tra cứu thông tin trong danh sách cổ đông cùng một số quyền khác được công ty quy định.
Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ tuân thủ điều lệ công ty, không được rút vốn góp ra khỏi công ty, thanh toán số cổ phần đã cam kết mua và thực hiện các nghĩa vụ khác theo Luật và theo quy định của công ty.
Các loại cổ đông có các quyền khác nhau
Quyền, nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi
Cổ đông ưu đãi có các quyền và nghĩa vụ tương tự như cổ đông phổ thông, bên cạnh đó có thêm một số đặc quyền như:
- Cổ đông ưu đãi biểu quyết được biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông nhưng không được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Cổ đông ưu đãi cổ tức có quyền nhận cổ tức và tài sản còn lại sau khi công ty thanh toán nợ, không có quyền biểu quyết, dự Đại hội cổ đông hay đề cử người vào các chức vụ quản lý.
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại được ưu tiên nhận phần tài sản trong trường hợp công ty giải thể hay phá sản nhưng không có quyền biểu quyết và không được tham dự Đại hội đồng cổ đông.
>> Xem thêm: Đầu tư chứng khoán là gì? Hướng dẫn cách đầu tư chứng khoán
Quyền, nghĩa vụ của cổ đông sáng lập
Cổ đông sáng lập có các quyền và nghĩa vụ như cổ đông phổ thông, trừ quyền chuyển nhượng cổ phần. Trong thời hạn 3 năm từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải là cổ đông sáng lập.
Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông. Sau 3 năm, các cổ đông sáng lập sẽ không cần phải tuân theo các quy định trên nữa.
>> Xem thêm: Cổ phiếu Penny là gì? Có nên mua cổ phiếu Penny hiện nay không?
Cách trở thành cổ đông của công ty cổ phần
Góp vốn vào công ty cổ phần
Để trở thành cổ đông của công ty, các cá nhân, tổ chức có thể góp vốn trực tiếp vào thời điểm thành lập công ty, mua cổ phần do công ty phát hành hoặc mua cổ phiếu của công ty. Có thể góp vốn bằng nhiều hình thức như tiền mặt, các loại tài sản (xe, bất động sản,…).
Góp vốn là một hình thức để trở thành cổ đông
Nhận chuyển nhượng cổ phần
Các cá nhân, tổ chức có thể thực hiện chuyển nhượng cổ phần trên sàn chứng khoán hoặc thông qua hợp đồng chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng cổ phần cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.
>> Xem thêm: Nhà đầu tư thiên thần là gì? Khác gì với nhà đầu tư mạo hiểm?
Các câu hỏi thường gặp về cổ đông
Đại hội đồng cổ đông gồm những ai?
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết.
Mua cổ phiếu có trở thành cổ đông không?
Có. Mua cổ phiếu mua cổ phiếu sở hữu cổ phần trở thành cổ đông.
Ai có quyền triệu tập đại hội đồng cổ đông?
Quyền triệu tập cổ đông thuộc về Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần theo quy định của công ty.
Công ty cổ phần có bao nhiêu cổ đông?
Công ty cổ phần có tối thiểu 3 cổ đông. Không quy định số cổ đông tối đa.
Thay đổi cổ đông có phải thông báo?
Có. Công ty phải cập nhật thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông.
Cổ đông có được rút vốn không?
Không. Cổ đông không được rút vốn.
Khi nào cổ đông được chia cổ tức?
Theo quy định, cổ đông sẽ được nhận cổ tức trong vòng 6 tháng sau khi kết thúc cuộc họp đại hội đồng cổ đông thường niên.
Hy vọng bài viết trên đã cng cấp các thông tin cần biết về cổ đông trong công ty cổ phần. Đừng quên theo dõi Tikop để không bỏ lỡ kiến thức chứng khoán bổ ích nhé.