Hotline (8h-18h | T2-T6): 1900 88 68 57
Email (8h-21h): hotro@tikop.vn

Các loại vàng trên thị trường hiện nay: Cách phân biệt và ký hiệu vàng

Đóng góp bởi:

Tikop

Cập nhật:

25/02/2024

Cùng với sự phát triển của con người, ngày càng nhiều loại vàng được tạo nên. Hiện nay trên thị trường có những loại vàng nào, cách phân biệt giữa các loại vàng như thế nào là thắc mắc của nhiều người. Cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây của Tikop nhé!

Vàng là gì?

Vàng (Au) là một nguyên tố hóa học quý hiếm nhất hiện nay và có giá trị cao. Ở dạng tinh khiết, vàng là một kim loại sáng, có màu vàng ánh đỏ, mềm dẻo, dễ uốn. Vàng không hòa tan trong axit nitric mà có khả năng hòa tan bạc và các kim loại cơ bản. 

Vàng thường được đúc miếng dùng làm tài sản tích trữ . Vàng còn có giá trị trao đổi mua bán như tiền tệ. Vàng còn được sử dụng để làm nữ trang cho nhiều chị em phụ nữ. Vàng còn được ứng dụng vào các ngành kỹ thuật, khoa học công nghệ,...

Vàng trong tiếng Anh là Gold

Vàng là kim loại quý có giá trị cao

Vàng là kim loại quý có giá trị cao

Đặc điểm của vàng

Vàng là một kim loại có vẻ ngoài sang trọng, dễ nhận biết với giá trị cao ổn định qua thời gian. Vàng thường được đúc ra với nhiều hình dạng, khối lượng khác nhau tùy theo yêu cầu. Qua thời gian, vàng không bị mất giá, người mua có thể an tâm về mức giá trị vốn.

Sau một quá trình sử dụng, vàng hầu như không bị oxy hóa hay ăn mòn bởi vàng có độ tinh khiết rất cao. Vậy nên thường được cất trữ qua nhiều đời. Đối với hình thức tích lũy sinh lời dài hạn, vàng được xem là một phương tiện phổ biến.

Vàng có tính chất mềm dẻo, dễ tạo hình, phân nhỏ, đúc khuôn. Vậy nên việc vận chuyển được dễ dàng hơn trong các cuộc giao dịch trao đổi hàng hóa có quy mô lớn. Nhờ vào tính chất này, vàng thường được dát mỏng, mạ lên vật dụng, trang sức. 

Các loại vàng trên thị trường hiện nay

Nhờ vào quá trình phát triển của công nghệ, nhu cầu sử dụng khác nhau nên có rất nhiều loại vàng trên thị trường. Dưới đây là các loại vàng đang được sử dụng hiện nay. 

Vàng ta/Vàng 9999

Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999. Đây là vàng có giá trị cao nhất trong các loại vàng có độ tinh khiết đến 99.99%. Tạp chất có trong vàng ta chỉ chiếm một con số siêu nhỏ là 0.01%.

Vàng ta/ vàng 9999 thường được đúc miếng, thỏi và làm tài sản tích trữ lâu dài. Vàng ta có màu vàng kim loại đặc trưng, không phai màu. Vàng có tính chất mềm, giữ giá trị tốt vì không bị mất giá. Vàng ta ít bị oxy hóa nên không bị hao mòn theo thời gian. 

Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999

Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999

Vàng 999/ 24K

Vàng 999 hay còn gọi là vàng 24k cũng là vàng có giá trị cao, tuy nhiên sẽ thấp hơn một chút so với vàng ta. Vàng 999/ 24K có độ nguyên chất là 99.9%.Vàng 999 cũng có những đặc trưng giống vàng ta và chủ yếu cũng được dùng để đầu tư, tích trữ.

Vàng 999 hay còn gọi là vàng 24K

Vàng 999 hay còn gọi là vàng 24K

Vàng trắng/vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng có sự pha trộn của vàng 24K với các kim loại như Platin, Paladi, Kiken. Trong quá trình luyện kim, lớp vàng sẽ được thay thế bằng kim loại màu trắng nên gọi là vàng trắng.Thông thường vàng trắng sẽ phổ biến trong chế tác trang sức: 

  • Vàng trắng 10K có hàm lượng vàng 41,67%

  • Vàng trắng 14K có hàm lượng vàng 58,33%

  • Vàng trắng 18K có hàm lượng vàng 75%

Việc bổ sung thêm kim loại khác sẽ giúp vàng trắng có độ cứng lý tưởng để thực hiện các chi tiết nhỏ, phức tạp tạo ra những món trang sức tinh xảo. Vậy nên loại vàng này thường được ưa chuộng để sử dụng nhiều hơn. 

Trang sức chế tác từ vàng trắng

Trang sức chế tác từ vàng trắng

Vàng hồng/vàng hồng 10K, 14K, 18K

Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và đồng. Màu vàng hồng giúp các món trang sức trở nên đặc biệt hơn với màu sắc nhẹ nhàng, ngọt ngào. Vàng hồng cũng có các loại như vàng hồng 10K, 14K và 18K với hàm lượng vàng nguyên chất như sau:

  • Vàng hồng 10K có hàm lượng vàng 41,67%

  • Vàng hồng 14K có hàm lượng vàng 58,33%

  • Vàng hồng 18K có hàm lượng vàng 75%

Trang sức chế tác từ vàng hồng

Trang sức chế tác từ vàng hồng

Vàng tây/Vàng tây 10K, 14K, 18K

Vàng tây cũng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất với các hợp kim khác. Bởi có sự pha trộn nên độ cứng của vàng tây cao hơn vàng nguyên chất. Vàng tây cũng bao gồm 10K, 14K, 18K với hàm lượng vàng như sau:

  • Vàng tây 10K có hàm lượng vàng 41,67%

  • Vàng tây 14K có hàm lượng vàng 58,33%

  • Vàng tây 18K có hàm lượng vàng 75%

Trang sức chế tác từ vàng tây

Trang sức chế tác từ vàng tây

Vàng Ý

Vàng Ý là vàng có nguồn gốc từ nước Ý (Italy). Vàng Ý có màu trắng bạc sang trọng là sự kết hợp giữa tỷ lệ cao bạc nguyên chất với các kim loại khác. Hiện tại, vàng Ý có hai loại là vàng Ý là:

  • Vàng Ý 750: Có 75% bạc nguyên chất và 25% kim loại 

  • Vàng Ý 925: Có 92.5% bạc nguyên chất và 7,5% kim loại quý

Vàng Ý có nguồn gốc từ Italia

Vàng Ý có nguồn gốc từ Italia

Vàng non

Vàng non là loại vàng thiếu tuổi, được xác định dựa trên hàm lượng vàng nguyên chất có trong kim loại quý này. Nếu hàm lượng vàng chứa ít hơn 76% thì được coi là vàng non. Các loại vàng non phổ biến hiện nay: Vàng 8K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 18K. Kim loại này được ứng dụng phổ biến trong các loại trang sức như nhẫn, vòng tay, khuyên tai, vòng cổ,...

Trang sức làm từ vàng non

Trang sức làm từ vàng non

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký là loại trang sức được chế tác chủ yếu từ các hợp chất kim loại như đồng, chì, sắt,... và được phủ một lớp vàng (vàng 18K hoặc vàng 24K) bên ngoài. 

Vàng mỹ ký ứng dụng nhiều trong chế tác trang sức

Vàng mỹ ký ứng dụng nhiều trong chế tác trang sức

Cách phân biệt các loại vàng

Các loại Vàng

Khái niệm

Đặc điểm

Vàng ta

Vàng ta hay còn được gọi là Vàng 9999, vàng 24K hoặc vàng nguyên chất. Đây là loại vàng có độ tinh khiết lên 99,99%, gần như không chứa tạp chất.

- Mềm, khó gia công thành trang sức

- Sử dụng chủ yếu với mục đích dự trữ, đầu tư

- Vàng ta lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản

- Không bị mất giá trong quá trình mua bán

Vàng 999

Cũng là vàng nguyên chất, thuộc loại 24k – Vàng 10 tuổi, hàm lượng nguyên chất là 99,9%.

- Đặc tính cách sử dụng và chế tạo của vàng 999 cũng tương tự với Vàng 9999

- Do khối lượng vàng thấp hơn nên giá trị không bằng Vàng 9999

Vàng trắng

Là loại vàng có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác.

Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K.

- Kim loại được sử dụng chủ yếu là bạc và các loại bạch kim

- Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt

- Sản phẩm có độ cứng, dễ chế tạo trang sức

Vàng hồng

Có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành vàng hồng 10K, 14K, 18K

- Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm

- Giá trị thẩm mỹ cao

Vàng tây

Được tạo thành bởi hỗn hợp vàng nguyên chất và các kim loại khác. 

Vàng tây có nhiều loại khác nhau ( 18K, 14K, 10K)

- Vàng 18K (750): 75% vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác

- Vàng 14K: 58,3% hàm lượng vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác

- Vàng 10K: 41,60% vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim

Vàng Ý

Có nguồn gốc từ Italia, thành phần chính không phải vàng mà là bạc. Vàng Ý được chia ra thành 2 loại chính là Vàng Ý 750 và 925.

Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý nên được ưa chuộng

Vàng non

Loại vàng này không đo lường được chất lượng cũng như tỷ lệ Vàng nguyên chất

- Khó thẩm định chất lượng và trọng lượng vàng thật

- Ưu điểm, rẻ, đẹp, đa dạng

Vàng mỹ ký

Được cấu tạo 2 lớp, lớp bên trong là kim loại ( đồng, sắt), bên ngoài được mạ một lớp màu vàng

- Được bán phổ biến ở các sạp đồ trang sức

- Giá Vàng mỹ ký đắt hay rẻ tùy thuộc vào lớp bên ngoài phủ nhiều hay ít vàng

Tại sao vàng lại quý trong đầu tư?

Bên cạnh việc là một kim loại quý, vàng có có nhiều đặc điểm khác khiến nó trở nên vô cùng giá trị trong đầu tư, tích luỹ. 

Tính thanh khoản cao của vàng

Quá trình chuyển đổi từ vàng sang tiền mặt và tiền mặt thành vàng dễ dàng thể hiện tính thanh khoản cao của vàng. Tại bất kỳ đâu trên thế giới, vàng luôn được sử dụng để giao dịch mua bán đơn giản, dễ dàng và không cần lo lắng việc giá trị ban đầu bị mất đi. 

Giá trị ổn định qua thời gian

Tích trữ vàng được xem là một hình thức tích lũy sinh lời phổ biến trên thị trường tài chính. Hình thức này được ưa chuộng bởi giá trị của vàng không bị mất giá vốn ban đầu theo thời gian. Đôi khi vàng sẽ lên xuống giá cả, nhưng giá trị sẽ tăng chứ không mất đi.

Dựa vào đặc điểm này mà nhà đầu tư có thể lựa thời điểm khác nhau để mua và bán vàng ra để nhận được tiền lời từ sự chênh lệch của giá bán hoặc giá mua. Đây cũng là hình thức đầu tư từ xa xưa mang tính ổn định, chắc chắn. 

Ít rủi ro trong đầu tư

Đầu tư vàng luôn được đánh giá là hình thức đầu tư tiềm năng và có tính an toàn cao. Ở thị trường vàng không có quá nhiều biến động nên khi đầu tư vàng bạn sẽ ít gặp những rủi ro biến động về giá. 

Ngoài ra, đầu tư vàng có thể được xem là một hình thức tiết kiệm tiền tệ bị động. Nhưng khác nhau với tiền tệ chính là tiền có thể bị mất giá còn vàng thì không. Đặc biệt trong tình hình kinh tế có chiều hướng suy thoái, vàng là sự lựa chọn lý tưởng. 

>> Xem thêm: Khủng hoảng kinh tế là gì? Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế hiện nay

Hàng hóa mang tính toàn cầu

Vàng được đánh giá là loại hàng hóa mang tính toàn cầu đặc trưng. Khác với các hình thức đầu tư khác, vàng không chịu ảnh hưởng biến động riêng từ nền kinh tế - chính trị ở các quốc gia. 

Tuy nhiên giá vàng sẽ chịu tác động trực tiếp từ tình hình kinh tế thế giới. Mỗi quốc gia đều sẽ một loại tiền tệ và giá trị khác nhau. Mức giá vàng ở trong và ngoài nước đều không có sự chênh lệch quá cao. 

>> Xem thêm: Các hình thức đầu tư phổ biến hiện nay

Đầu tư vàng mang lại giá trị cao

Đầu tư vàng mang lại giá trị cao

Vàng Ý, vàng tây, vàng ta, vàng trắng cái nào đắt hơn?

Giá vàng thường được định giá dựa trên phần trăm vàng nguyên chất có trong sản phẩm. Vàng ta là loại vàng gần như nguyên chất nên sẽ có giá đắt nhất, sau đó đến vàng trắng, vàng tây và cuối cùng là vàng Ý. 

Mỗi loại vàng sẽ có giá khác nhau, phù hợp với những đối tượng và mục đích sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tích trữ, đầu tư thì cần mua vàng nguyên chất để đảm bảo được giá trị của vàng.

Vàng Ý, vàng tây, vàng ta, vàng trắng cái nào đắt hơn?

Vàng Ý, vàng tây, vàng ta, vàng trắng cái nào đắt hơn?

Nên đầu tư loại vàng nào có lời nhất?

Hiện nay, các loại vàng để đầu tư như sau:

  • Vàng miếng: 

Vàng miếng là sự lựa chọn hàng đầu cho việc đầu tư, tích trữ. Vàng miếng thường không bị mất giá mà dao động theo giá cả thị trường, không bị hao mòn theo thời gian. Tuy nhiên miếng bọc vàng dễ bị bong tróc thì sẽ bị trừ vài chục đến cả trăm khi bán.

  • Vàng ta nữ trang:

Hai loại vàng này cũng thường được dùng để đầu tư, nhưng thường dùng để tích trữ làm quà tặng, vật kỷ niệm. Khi đầu tư vào hai loại vàng này thì khi bán lại bạn sẽ chịu lỗ phần tiền công. Vì là vàng nữ trang nên sẽ mất tiền công tuỳ theo mẫu mã.

  • Nhẫn tròn trơn:

Đây là loại vàng (nhẫn) được nhiều người ưa dùng để “giữ của”, vì ưu điểm của nó là không bị mất tiền công cũng như không quá khó trong việc bảo quản. Loại vàng này phù hợp với những ai muốn mua vàng với số vốn nhỏ, nên được rất nhiều người lựa chọn.

Nhẫn tròn trơn

Nhẫn tròn trơn

Cập nhật bảng giá các loại vàng mới nhất hôm nay

Mỗi thương hiệu sẽ có bảng giá vàng khác nhau. Dưới đây là bảng giá vàng tại các thương hiệu lớn trên thị trường. 

Giá vàng SJC hôm nay

Giá vàng cập nhật lúc: 09:42:20 AM 20/04/2023

Đơn vị tính: VNĐ/lượng

Loại vàng

Mua 

Bán 

SJC 1L, 10L

66,400,000

67,000,000

SJC 5C

66,400,000

67,020,000

SJC 2C, 1C, 5 PHÂN

66,400,000

67,030,000

VÀNG NHẪN SJC 99,99

1 CHỈ, 2 CHỈ, 5 CHỈ

55,700,000

56,700,000

VÀNG NHẪN SJC 99,99

0.5 CHỈ

55,700,000

56,800,000

NỮ TRANG 99.99%

55,500,000

56,300,000

NỮ TRANG 99%

54,443,000

55,743,000

NỮ TRANG 68%

36,438,000

38,438,000

NỮ TRANG 41.7%

21,629,000

23,629,000

Giá vàng DOJI hôm nay

Bảng giá vàng cập nhật vào ngày 20/4/2023.

Giá vàng trong nước

Mua

Bán

DOJI HN lẻ

66,400,000

66,950,000

DOJI HCM lẻ

66,400,000

66,950,000

DOJI HCM buôn

66,400,000

66,950,000

Vàng 24k (nghìn/chỉ)

5,528,000

5,645,000

Vàng 18k (nghìn/chỉ)

3,915,000

5,600,000

Vàng 14k (nghìn/chỉ)

2,990,000

4,033,000

Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng

5,563,000

5,665,000

Âu Vàng Phúc Long

66,400,000

66,950,000

Giá vàng PNJ hôm nay

Bảng giá vàng PNJ cập nhật lúc 11h ngày 20/4/2023.

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ

Giá mua

Giá bán

Nhẫn Trơn PNJ 999.9

5,580

5,680

Vàng Kim Bảo 999.9

5,580

5,680

Vàng Phúc Lộc Tài 999.9

5,580

5,690

Vàng nữ trang 999.9

5,560

5,640

Vàng nữ trang 999

5,554

5,634

Vàng nữ trang 99

5,494

5,594

Vàng 750 (18K)

4,105

4,245

Vàng 585 (14K)

3,174

3,314

Vàng 416 (10K)

2,221

2,361

Vàng miếng PNJ (999.9)

5,580

5,690

Vàng 916 (22K)

5,126

5,176

Vàng 650 (15.6K)

3,541

3,681

Vàng 680 (16.3K)

3,710

3,850

Vàng 610 (14.6K)

0

3,455

Vàng 375 (9K)

1,990

2,130

Vàng 333 (8K)

1,736

1,876

 

Cập nhật giá vàng mới nhất, liên tục tại bảng giá vàng Tikop

Vàng Ý, vàng tây, vàng ta, vàng trắng cái nào đắt hơn?

Giá vàng thường được định giá dựa trên phần trăm vàng nguyên chất có trong sản phẩm. Vàng ta là loại vàng gần như nguyên chất nên sẽ có giá đắt nhất, sau đó đến vàng trắng, vàng tây và cuối cùng là vàng Ý. 

Mỗi loại vàng sẽ có giá khác nhau, phù hợp với những đối tượng và mục đích sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn muốn tích trữ, đầu tư thì cần mua vàng nguyên chất để đảm bảo được giá trị của vàng. 

Những thương hiệu vàng nổi tiếng ở Việt Nam

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thương hiệu, cửa hàng mua bán vàng bạc, đá quý. Dưới đây là một số thương hiệu mua bán vàng uy tín mà Tikop tổng hợp.

Thương hiệu SJC

Đây là công ty duy nhất được ngân hàng Nhà nước cấp phép sản xuất vàng miếng. Ở SJC còn có các loại trang sức vàng như vàng Tây, vàng Ta, vàng trắng…thiết kế thiên về hơi hướng truyền thống, thiết kế nhẹ nhàng kiểu tân cổ điển phong cách phương Đông.

Bạn có thể xem các sản phẩm của SJC tại đây: https://sjc.com.vn/ 

Thương hiệu Bảo Tín Minh Châu

Với hơn 30 năm xây dựng và phát triển, thương hiệu Bảo Tín Minh Châu ngày càng được nhiều người biết đến và đón nhận. Dòng sản phẩm thế mạnh của Bảo Tín Minh Châu là vàng miếng và trang sức vàng 24K.

Bạn có thể xem các sản phẩm của Bảo Tín Minh Châu tại đây: https://btmc.vn/ 

Thương hiệu PNJ

Là thương hiệu Vàng quốc gia – Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận. Nơi đây không chỉ cung cấp Vàng miếng uy tín mà còn là thương hiệu trang sức cao cấp. PNJ chuyên bán các loại Vàng trang sức 24k, 18k, 14k, 10k, Vàng trắng, Vàng Ý, Vàng hồng.

Bạn có thể xem các sản phẩm của PNJ tại đây: https://www.pnj.com.vn/ 

Thương hiệu DOJI

DOJI đa dạng các sản phẩm vàng, kiểu dáng độc đáo, điểm đến hàng đầu của những khách hàng tìm mua vàng miếng và trang sức. Hiện DOJI đã phân phối sản phẩm tại hơn 70 cửa hàng bán lẻ tại các tỉnh, thành phố trên cả nước.

Bạn có thể xem các sản phẩm của DOJI tại đây: https://trangsuc.doji.vn/

Thương hiệu Phú Quý

Tập đoàn Phú Quý sản xuất và phân phối các sản phẩm vàng bạc, trang sức, đá quý, kim cương đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã nhưng vẫn giữ được độ tinh xảo và sang trọng và bán lẻ vàng 9999. Phú Quý tập trung phát triển các sản phẩm vàng nghệ thuật 24K, nhẫn cưới, trang sức vàng, kim cương,… 

Bạn có thể xem các sản phẩm của Phú Quý tại đây: https://phuquy.com.vn/ 

Các thương hiệu vàng nổi tiếng ở Việt Nam

Các thương hiệu vàng nổi tiếng ở Việt Nam

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn thông tin về cách phân biệt các loại vàng, giá vàng hôm nay cũng như các vàng loại nào là tốt nhất khi đầu tư. Mong rằng bạn đã cóp kiến thức mình tìm kiếm. Theo dõi Tikop để có thêm nhiều điều bổ ích hơn nữa nhé!

Tích luỹ linh hoạt cùng Tikop

Chỉ từ 50.000 VNĐ
Giao dịch 24/7
An toàn và minh bạch
Rút trước một phần không mất lợi nhuận

Nguồn tham khảo

Bài viết có hữu ích không?

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

tikop

Cảm ơn phản hồi của bạn !

tikop
Đầu tư theo các quỹ ETF: Làm sao cho hiệu quả?

CHỨNG CHỈ QUỸ

Đầu tư theo các quỹ ETF: Làm sao cho hiệu quả?

Với những nhà đầu tư cá nhân, việc chọn ETF hay dựa hơi vào ETF để tạo riêng một danh mục cho mình là sự cân nhắc đáng kể.

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

24/03/2023

Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu? So sánh cổ phiếu và trái phiếu

CHỨNG KHOÁN

Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu? So sánh cổ phiếu và trái phiếu

Đầu tư là một trong những cách để tăng thu nhập và tích lũy tài sản. Trong thị trường tài chính, có hai loại đầu tư phổ biến là cổ phiếu và trái phiếu. Vậy

tikop_user_icon

Quỳnh Nguyễn Như

tikop_calander_icon

21/01/2024

CÁC LOẠI QUỸ MỞ TẠI VIỆT NAM

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

CÁC LOẠI QUỸ MỞ TẠI VIỆT NAM

Quỹ mở về bản chất là hình thức ủy thác vốn của nhà đầu tư vào quỹ, quỹ sẽ thay mặt nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Quỹ mở được chia thành 3 loại: quỹ cổ phiếu, quỹ trái phiếu, quỹ cân bằng (gồm cả cổ phiếu và trái phiếu)

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

01/03/2023

NAV là gì? Ý nghĩa, công thức và cách sử dụng NAV trong chứng khoán

CHỨNG KHOÁN

NAV là gì? Ý nghĩa, công thức và cách sử dụng NAV trong chứng khoán

NAV là thuật ngữ không còn quá xa lạ trong chứng khoán. Vậy NAV là gì? Ý nghĩa, công thức và cách sử dụng NAV trong chứng khoán. Tham khảo bài viết sau để biết chi tiết nhé!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

24/01/2024