Điều kiện vay tiền ngân hàng
Điều kiện chung của các đối tượng vay vốn
Để vay vốn ngân hàng, bạn cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Phải là công dân Việt Nam
- Có đủ giấy tờ tùy thân: CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu
- Có giấy tạm trú, sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu
- Độ tuổi từ 22 đến 65 tuổi (với nam) và từ 22 đến 60 tuổi (với nữ)
- Không có nợ xấu hay điểm tín dụng CIC từ nhóm 2 trở lên.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra nợ xấu nhanh, chính xác nhất hiện nay
Khách hàng cần đáp ứng đủ điều kiện về hồ sơ khi vay vốn ngân hàng
Điều kiện về mức thu nhập
Để vay vốn ngân hàng, bạn cần chứng minh được khả năng tài chính của mình, bao gồm cả khả năng thu nhập. Mức độ và cách thức chứng minh thu nhập sẽ phụ thuộc vào nguồn thu nhập chính của cá nhân hoặc tổ chức.
Điều kiện mức thu nhập của hình thức vay thế chấp
- Thu nhập từ tiền lương: Người vay cung cấp hợp đồng lao động còn hiệu lực với đầy đủ thông tin như: tên công ty, chức vụ, mức lương, thời hạn hợp đồng,... và cung cấp bản sao kê lương từ 3-6 tháng gần nhất (bản gốc).
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê: Bạn cần cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê như: sổ đỏ, hợp đồng mua bán nhà đất, giấy chứng nhận đăng ký xe,...
- Thu nhập từ kinh doanh, đầu tư: Người vay cần cung cấp báo cáo tài chính của doanh nghiệp/công ty trong vòng 1-2 năm gần nhất.
>> Xem thêm: Vay thế chấp là gì? Quy trình đăng ký vay thế chấp
Điều kiện mức thu nhập khi vay tín chấp
Cá nhân vay cần chuẩn bị hợp đồng lao động còn hiệu lực trong vòng 3-6 tháng gần nhất, có đầy đủ thông tin như: tên công ty, chức vụ, mức lương, thời hạn hợp đồng,...
>> Xem thêm: Vay tín chấp là gì? Sự khác nhau giữa vay tín chấp và vay thế chấp
Điều kiện về tài sản đảm bảo
Điều kiện tài sản đảm bảo khi vay thế chấp
- Giá trị tài sản phải đảm bảo đủ cho khoản vay theo quy định của ngân hàng.
- Tài sản không bị dính tranh chấp, không bị cưỡng chế và không nằm trong diện quy hoạch của cơ quan nhà nước.
- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bạn hoặc của bên thứ ba đồng ý thế chấp.
- Các giấy tờ cần có tính pháp lý, có bản gốc, không có dấu hiệu tẩy xoá, nếu bổ sung cần phải đủ các trang và có dấu đóng giáp lai với trang chính.
- Thoả mãn các điều kiện của ngân hàng như: diện tích tài sản thế chấp, địa chỉ, vị trí trong hẻm quá sâu…
Điều kiện tài sản đảm bảo khi vay tín chấp
- Số dư trung bình tài khoản thanh toán trong 6 tháng gần nhất đạt từ 5 triệu đồng/tháng trở lên.
- Số dư sổ tiết kiệm trong 6 tháng gần nhất đạt từ 10 triệu đồng trở lên.
- Một số ngân hàng cho vay bằng thẻ tín dụng nếu bạn sử dụng thẻ thường xuyên và có lịch sử thanh toán thẻ tín dụng tốt, không có nợ quá hạn.
Vay thế chấp cần có tài sản đảm bảo
Hồ sơ vay tiền ngân hàng cần những gì?
Vay thế chấp
- Để vay thế chấp ngân hàng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Bản photo CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người đi vay và của vợ (chồng) nếu đã kết hôn.
- Giấy xác nhận độc thân (nếu bạn chưa kết hôn) hoặc giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn).
- Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ vay (theo mẫu của ngân hàng).
- Giấy tờ chứng minh thu nhập như hợp đồng lao động, bảng lương, giấy tờ thu nhập từ hoạt động kinh doanh…
- Giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo gồm các giấy tờ nhà đất, xe ô tô, sổ tiết kiệm, hợp đồng bảo hiểm,...
Đối với hình thức vay thế chấp, ngoài những giấy tờ cơ bản được đề cập ở trên, ngân hàng có thể yêu cầu thêm một số giấy tờ khác tùy thuộc vào mục đích vay vốn cụ thể. Bảng chi tiết hồ sơ vay thế chấp theo mục đích:
Mục đích vay | Giấy tờ cần thiết |
Bản kê khai liên quan tới các khoản chi tiêu phục vụ đời sống như: mua tour du lịch, vật dụng cần mua,... | |
Vay mua nhà | Các loại giấy tờ nhà đất như sổ đỏ, hợp đồng mua bán nhà… |
Vay mua ô tô | Các loại giấy tờ liên quan tới ô tô như biên lai, hoá đơn, hợp đồng mua bán xe… |
Vay kinh doanh | Giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh chủ doanh nghiệp có phương án kinh doanh hiệu quả và giấy tờ tài sản đảm bảo như nhà xưởng, máy móc, hàng hoá. |
Vay du học | Giấy chứng minh mục đích vay vốn như thư giới thiệu, giấy nhập học, học bổng… |
Vay cầm cố | Các loại giấy tờ liên quan đến mục đích tài sản để cầm cố |
Các loại hồ sơ cần thiết khi vay thế chấp
Vay tín chấp
Để vay tín chấp ngân hàng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng: Theo mẫu riêng của mỗi ngân hàng. Bạn có thể tải mẫu giấy đề nghị vay vốn trên website hoặc nhận trực tiếp tại quầy giao dịch của ngân hàng.
- Bản photo CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực: Của người đi vay và của vợ/chồng người đi vay nếu đã kết hôn.
- Xác nhận thường trú/tạm trú: Do cơ quan công an phường/xã cấp.
- Giấy tờ tùy theo tình trạng hôn nhân
- Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương như hợp đồng lao động, quyết định biên chế, quyết định công tác,...
Chi tiết quy trình vay vốn ngân hàng hiện nay
Bước 1: Cung cấp hồ sơ vay vốn
Đây là bước đầu tiên và quan trọng trong quy trình vay vốn ngân hàng. Tại bước này, bạn sẽ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của ngân hàng và cung cấp cho nhân viên thẩm định. Nhân viên ngân hàng sẽ tiếp nhận hồ sơ của bạn và tiến hành xem xét từng khoản vay và hướng dẫn làm hồ sơ cụ thể.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ, tài sản đảm bảo
Khi đã tiếp nhận hồ sơ vay vốn, các bộ phận có liên quan của ngân hàng sẽ xác nhận thông tin sau đó thẩm định lại hồ sơ. Đặc biệt mỗi ngân hàng lại có quy chế thẩm định riêng nhằm mục đích hạn chế rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn vay.
Ngân hàng sẽ dựa vào các thông tin thu nhập, tài sản và các khoản vay hiện có của khách hàng để đánh giá khả năng thanh toán khoản vay.
>> Xem thêm: Due Diligence là gì? Quy trình thực hiện thẩm định doanh nghiệp
Bước 3: Xét duyệt khoản vay
Sau khi hoàn tất bước thẩm định hồ sơ, ngân hàng sẽ trình hồ sơ vay vốn của khách hàng lên cấp có thẩm quyền để xem xét và quyết định. Nếu được duyệt cho vay, khách hàng sẽ được thông báo về số tiền vay, lãi suất, thời gian vay, phương thức trả nợ và cùng các điều khoản khác của khoản vay.
Bước 4: Giải ngân khoản vay
Ngân hàng sẽ giải ngân số tiền vay vốn cho khách hàng theo phương thức thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn. Khách hàng có thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của mình.
>> Xem thêm: Cập nhật lãi suất cho vay của các ngân hàng mới nhất hiện nay
Quy trình vay vốn tại các ngân hàng hiện nay
Cách tính lãi suất cho vay ngân hàng đơn giản
Đối với lãi suất cố định
Công thức tính lãi suất cố định của ngân hàng:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Trong đó:
- Tiền lãi: Số tiền mà người vay phải trả cho ngân hàng để sử dụng khoản vay.
- Dư nợ gốc: Số tiền vay còn lại sau khi đã thanh toán một phần khoản vay.
- Lãi suất vay: Tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho khoản vay mỗi năm.
- Thời hạn vay: Thời gian mà người vay phải trả hết khoản vay.
Ví dụ: Giả sử bạn vay thế chấp 400 triệu đồng với lãi suất 8%/năm trong thời gian 1 năm.
Như vậy, Tiền lãi = 400 triệu đồng x 8% / 1 năm = 2.666.667 triệu đồng.
Đối với lãi suất thả nổi
Công thức tính lãi suất thả nổi của ngân hàng:
Lãi suất thả nổi = Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc chi phí vốn + Biên độ lãi suất thay đổi
Hiện nay, các ngân hàng thường quy định lãi suất vay theo kỳ hạn cố định như 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng hoặc 2 năm. Sau khi hết kỳ hạn cố định, lãi suất vay có thể được điều chỉnh theo lãi suất thị trường hiện tại.
Công thức tính lãi suất thả nổi chi tiết như sau:
Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
Ví dụ: Giả sử bạn vay thế chấp 400 triệu đồng với lãi suất 8%/năm trong thời gian 1 năm. Sau 1 năm mới tính theo lãi suất thả nổi.
Như vậy tiền gốc trả hàng tháng = 400 triệu/12 = 33.333.333 đ
Tiền lãi tháng thứ nhất = (400 triệu x 8%)/12 = 2.666.667 đ
Tiền lãi tháng thứ 2 = (400 triệu - 2.666.667 đồng) x 8%/12 = 2.648.889 đ
>> Xem thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng, năm nhanh chóng
Công thức tính lãi suất cho vay tại các ngân hàng hiện nay
Nên chọn ngân hàng nào để vay vốn?
Việc lựa chọn ngân hàng nào để vay vốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: mục đích vay vốn, số tiền cần vay, khả năng trả nợ, lãi suất vay, phí và các thủ tục liên quan. Sau đây là một số ngân hàng uy tín tại Việt Nam mà bạn có thể tham khảo: VPBank, Techcombank, BIDV, Vietcombank, MBBank,...
Những điều cần lưu ý khi vay tiền ngân hàng
Tìm hiểu về mức lãi suất, hạn mức cho vay
Tại các ngân hàng, mức lãi suất vay ưu đãi là mức lãi suất hấp dẫn được ngân hàng chào mời trong một khoảng thời gian nhất định, thường từ 3 tháng đến 12 tháng. Sau khi hết thời hạn ưu đãi, mức lãi suất sẽ thay đổi và tính theo lãi suất thả nổi của từng ngân hàng.
Do đó, khách hàng cần lưu ý kỹ lưỡng mức lãi suất sau ưu đãi trước khi ký hợp đồng vay vốn để tránh gặp phải tình trạng chi phí lãi vay tăng cao đột ngột và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
Hạn mức cho vay của ngân hàng còn phụ thuộc vào mục đích vay của khách hàng được quy định riêng cho từng loại như vay mua nhà, mua xe, kinh doanh,... Nhu cầu này sẽ ảnh hưởng đến hạn mức vay tối đa mà khách hàng có thể được vay.
Ngoài ra, hạn mức còn phụ thuộc trực tiếp bởi khả năng tài chính của khách hàng sẽ được ngân hàng đánh giá dựa trên thu nhập, tài sản, các khoản vay hiện có,...
Kiểm tra hợp đồng, điều khoản cho vay
Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng cần dành thời gian để đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng vay vốn. Đây là văn bản pháp lý có giá trị ràng buộc hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Việc kiểm tra kỹ hợp đồng sẽ giúp khách hàng tránh được những rủi ro và thiệt hại.
Ngoài ra, bạn cũng nên lưu bản sao của hợp đồng sau khi ký kết để so sánh hoặc đối chiếu trong tương lai nếu xuất hiện tranh chấp.
>> Xem thêm: Nợ chú ý là gì? Nợ chú ý vay được ngân hàng nào? Cách xóa nợ chú ý
Khách hàng cần tìm hiểu kỹ hợp đồng vay vốn
Tránh vay tiền không mục đích, quá khả năng chi trả
Vay vốn ngân hàng có thể là giải pháp hữu ích giúp bạn hiện thực hóa các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, kinh doanh,... Tuy nhiên, việc vay vốn cần được cân nhắc kỹ lưỡng để tránh rơi vào bẫy nợ nần.
Đặc biệt, bạn cần dự trù các khoản thu nhập và chi tiêu để đảm bảo có thể cân đối thanh toán khoản vay, hạn chế tối đa việc vay tiền không rõ mục đích.
Lựa chọn ngân hàng phù hợp
Việc lựa chọn ngân hàng phù hợp khi vay vốn ngân hàng là một quyết định vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí tài chính và trải nghiệm vay vốn. Bởi mỗi ngân hàng có thể áp dụng mức lãi suất vay khác nhau cho cùng một sản phẩm vay vốn.
Do đó, việc so sánh lãi suất vay của các ngân hàng sẽ giúp khách hàng tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể trong suốt thời gian vay. Bạn nên lựa chọn ngân hàng có chất lượng dịch vụ khách hàng tốt để được hỗ trợ tốt nhất trong quá trình vay và sử dụng khoản vay.
Những câu hỏi thường gặp
Vay tiền ngân hàng nào lãi suất thấp nhất?
Agribank thuộc nhóm ngân hàng big4 với lãi suất cho vay thấp nhất hiện nay. Mức lãi suất cho vay trung bình của ngân hàng Agribank là 7,47%/năm tính đến tháng 04/2024.
Sinh viên có được vay tiền ngân hàng không?
Có. Một số ngân hàng như ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên.
Vay vốn ngân hàng mất khoản phí nào?
Các loại phí khi vay vốn ngân hàng như: phí trả nợ trước hạn, phí cam kết rút vốn và phí thẩm định giá tài sản bảo đảm…
Làm thế nào để biết hồ sơ vay ngân hàng của mình được duyệt hay bị từ chối?
Sau khi ngân hàng xét duyệt, cán bộ ngân hàng - người tiếp nhận và trực tiếp làm hồ sơ vay vốn của bạn sẽ là người thông báo cho bạn khi hồ sơ vay vốn được duyệt hoặc bị từ chối.
Như vậy, bài viết đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết về cách vay tiền ngân hàng dễ nhất giúp bạn có thêm nhiều thông tin khi thực hiện các thủ tục tại ngân hàng. Tham khảo thêm chuyên mục Kiến thức tài chính của Tikop để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác.