Cập nhật lãi suất cho vay ngân hàng hiện nay
Bảng lãi suất cho vay các ngân hàng dưới đây được cập nhật ngày 04/05/2024
Tên ngân hàng | Lãi suất vay tín chấp | Lãi suất vay thế chấp |
11,9% | 7,7% - 7,8% | |
9,6% | 7,7% - 8,5% | |
10,8% - 14,4% | 7,7% - 8,4% | |
16% | 6,9% | |
12,5% - 20% | 7.49 % - 9.5 % | |
13,78% - 16,00% | 7,49% | |
17,9% | 7,5% - 9,5% | |
SHB | 15% | 8,5% |
24% | 6,8% | |
15% | 5,99% - 7,9% | |
7,5% -12% | 8,5% | |
TPBank | 10,8%-17% | 6,4% |
VIB | 17% | 8,3% |
MSB | 9.6% – 15.6% | 5,99% |
SeABank | 10% | 8,5% |
21% | 5,99% | |
17% - 20% | 8% | |
15% | 7,5% | |
17.5% - 18% | 7,3% - 8,49% | |
14% | 6% - 8% | |
ABBANK | 14,5% | 7% - 7,79% |
16,8% | 9% | |
BaoViet Bank | 11% | 6,99% - 8% |
14,5% | 9,9% | |
VietBank | 19% | 9,2% |
Viet A Bank | 16% - 23% | 6% |
NCB | 15% | 6,5% |
6% - 9,5% | 8,39% - 8,99% | |
Kienlongbank | - | 8,5% |
Saigonbank | 15% | 7,6% |
PG Bank | - | 7,99% - 9,49% |
Agribank | 7,5% - 17,5% | 6% - 7,5% |
CBBank | 7,5% - 10,5% | 6,8% - 7,8% |
Oceanbank | 15% | 5,99% - 7,5% |
GPBank | 8,4% - 25,2% | 6% - 8% |
Cách tính lãi suất cho vay ngân hàng
Công thức tính lãi phải trả theo dư nợ giảm dần
Lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
Lãi phải trả tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng.
Lãi phải trả tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng.
Tính lãi các tháng tiếp theo tương tự như tháng thứ 3.
Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 100 triệu đồng thời hạn 12 tháng, lãi vay 12%/năm, lãi suất được tính:
Lãi tháng đầu = 100.000.000 x 12%/12= 1.000.000 đồng.
Lãi tháng thứ 2 = (100.000.000 - 8.333.333) x 12%/12 = 916.666 đồng.
Lãi tháng thứ 3 = (91.666.667 - 8.333.333) x 12%/12 = 833.333 đồng.
Tính tương tự cho các tháng tiếp.
Công thức tính lãi phải trả theo dư nợ ban đầu
Lãi theo dư nợ ban đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
Ví dụ: Bạn vay 100.000.000đ, lãi suất 12%/năm..
Lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 x 12%/12= 520.800 đồng/tháng
>>> Xem thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng, năm nhanh chóng
Công thức tính lãi suất cho vay
Các hình thức vay ngân hàng hiện nay
Vay thế chấp
Vay thế chấp là quá trình mà người vay sử dụng tài sản của mình, thường là nhà hoặc đất đai, làm tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay. Nếu người vay không thể trả nợ, ngân hàng hoặc công ty tài chính có quyền thụ lý tài sản thế chấp và bán nó để thu hồi số tiền nợ. Qua việc này, ngân hàng đảm bảo không phải chịu tổn thất hoàn toàn khi người vay không thực hiện trả nợ.
Vay thế chấp thường dùng nhà hoặc đất đai làm tài sản bảo đảm
Vay tín chấp
Vay tín chấp là một hình thức vay không đòi hỏi tài sản đảm bảo. Người vay có thể sử dụng số tiền vay này cho các mục đích cá nhân như mua sắm, du lịch, trả nợ, hoặc các nhu cầu khác. Trong trường hợp vay tín chấp, ngân hàng hoặc tổ chức tài chính thường xem xét khả năng tín dụng và lịch sử tín dụng của người vay để quyết định việc cấp vay và định ra các điều kiện trả nợ, bao gồm lãi suất và thời hạn trả nợ. Vì không có tài sản đảm bảo, người vay chịu trách nhiệm trả nợ bằng thu nhập và tài sản cá nhân của mình.
Vay tín chấp không đòi hỏi tài sản đảm bảo khi vay
Vay thấu chi
Vay thấu chi là một hình thức vay được áp dụng cho khách hàng cá nhân khi họ có nhu cầu vay số tiền vượt quá số dư hiện có trong tài khoản thanh toán của mình. Thường thì ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức vay, thường là gấp 5 lần số lương của khách hàng và yêu cầu người vay cung cấp hồ sơ vay có chứng thực về khoản thu nhập cố định hàng tháng.
Ngân hàng sẽ cấp cho khách một hạng mức vay theo số lương
Vay trả góp
Vay trả góp là một hình thức phổ biến được sử dụng hiện nay, trong đó khách hàng có thể vay tiền khi muốn mua các mặt hàng như xe, máy tính, điện thoại và không có khả năng thanh toán toàn bộ số tiền một lần. Thay vì trả tiền một lần duy nhất, khách hàng sẽ trả tiền theo kế hoạch trả góp trong một khoảng thời gian xác định.
Vay trả góp là một hình thức phổ biến được sử dụng hiện nay
Những lưu ý khi vay ngân hàng
- Để tìm ra ngân hàng tốt nhất và hình thức vay phù hợp với khả năng trả nợ của bạn, hãy tìm hiểu và so sánh lãi suất theo các gói vay.
- Trước khi ký kết hợp đồng, hãy đọc kỹ và hiểu rõ các điều kiện và điều khoản áp dụng như mức phạt cho trường hợp trả nợ trễ hạn, phạt cho trường hợp trả gốc trước thời hạn... Nắm vững quyền lợi và trách nhiệm của mình để tránh vi phạm hợp đồng và phải trả các khoản phí phát sinh.
- Trước khi vay, hãy nghiên cứu và lựa chọn ngân hàng một cách cẩn thận. Mỗi ngân hàng áp dụng các điều kiện và điều khoản riêng cho các gói vay khác nhau. Hãy so sánh các sản phẩm vay của các ngân hàng để tìm ra ngân hàng có lợi nhất cho bạn.
- Đừng vay số tiền vượt quá khả năng trả nợ của bạn để tránh bị đánh giá tín dụng xấu và tạo áp lực tài chính cho bản thân. Hãy đánh giá khả năng trả nợ dựa trên thu nhập hàng tháng của bạn trước khi vay một khoản tiền và lập kế hoạch trả nợ theo thời hạn cụ thể.
Những lưu ý khi vay ngân hàng
Những câu hỏi thường gặp
Lãi suất cho vay ngân hàng nào thấp nhất hiện nay?
Ngân hàng Bản Việt có lãi suất vay tín chấp thấp nhất, với lãi suất từ 6% - 9,5%.
Ngân hàng Viet A Bank có lãi suất thế chấp thấp nhất, với lãi suất 6%.
Lãi suất cho vay ngân hàng nào cao nhất?
Lãi suất vay tín chấp HD Bank cao nhất, lãi suất 24%.
Lãi suất vay thế chấp Nam Á Bank cao nhất, lãi suất 9,9%.
Lãi suất cho vay ngân hàng AgriBank cao bao nhiêu?
Lãi suất cho vay ngân hàng AgriBank với lãi suất cho vay tín chấp là 7,5% - 17,5%.
Lãi suất cho vay ngân hàng AgriBank với lãi suất cho vay thế chấp là 6% - 7,5%.
Lãi suất cho vay ngân hàng VietcomBank là bao nhiêu?
Lãi suất cho vay ngân hàng VietcomBank với lãi suất cho vay tín chấp là 10,8% - 14,4%.
Lãi suất cho vay ngân hàng VietcomBank với lãi suất cho vay thế chấp là 7,7% - 8,4%.
Lãi suất cho vay ngân hàng BIDV bao nhiêu?
Lãi suất cho vay ngân hàng BIDV với lãi suất cho vay tín chấp là 11,9%.
Lãi suất cho vay ngân hàng BIDV với lãi suất cho vay thế chấp là 7,7% - 7,8%.
Lãi suất cho vay ngân hàng VietinBank bao nhiêu?
Lãi suất cho vay ngân hàng VietinBank với lãi suất cho vay tín chấp là 9,6%.
Lãi suất cho vay ngân hàng VietinBank với lãi suất cho vay thế chấp là 7,7% - 8,5%.
Khi nào ngân hàng giảm lãi suất cho vay?
Thường thì, ngân hàng nhà nước có thể quyết định giảm lãi suất để thúc đẩy hoạt động tín dụng và kích thích nền kinh tế. Điều này có thể xảy ra khi nền kinh tế đang gặp khó khăn và cần sự hỗ trợ để thúc đẩy đầu tư và tiêu dùng. Tuy nhiên, ngân hàng trung ương cũng phải cân nhắc các yếu tố khác như lạm phát và ổn định tài chính trước khi đưa ra quyết định giảm lãi suất.
Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng là gì?
Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng là một loại lãi suất được tính dựa trên số tiền mà các ngân hàng và tổ chức tài chính phải trả hoặc nhận khi vay mượn tiền qua đêm từ một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác.
>>> Xem thêm: Lãi suất liên ngân hàng là gì? Bảng lãi suất liên ngân hàng hôm nay
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn thông tin mới nhất về lãi suất cho vay. Cùng đón đọc những bài viết về tin tức lãi suất ngân hàng mới nhất của Tikop nhé!