Lãi suất hiệu dụng là gì?
Khái niệm lãi suất hiệu dụng
Lãi suất hiệu dụng là lợi tức của một trái phiếu được trái chủ tái đầu tư lãi suất (hoặc phiếu giảm giá) với cùng một tỷ lệ.
Lãi suất hiệu dụng là lợi tức của một trái phiếu được trái chủ tái đầu tư lãi suất cùng tỷ lệ
Lãi suất hiệu dụng tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh lợi suất hiệu dụng được biết với tên gọi đó chính là Effective Yield.
Xem thêm về Lãi suất ngân hàng
Lãi suất hiệu dụng có lợi không?
Lãi suất hiệu dụng có lợi cho nhà đầu tư, cụ thể:
-
Tạo sự thu hút đối với khách hàng: Khi đầu tư vào một tài khoản có lợi suất hiệu dụng cao hơn, người dùng sẽ nhận được lợi nhuận tốt hơn và có nhiều động lực hơn để đầu tư lại vào khoản tiền đó.
-
Tiết kiệm chi phí: Khi tính toán lợi suất hiệu dụng, ngân hàng hoặc tổ chức tài chính không cần phải tính toán tách biệt lợi nhuận tái đầu tư và lợi nhuận đầu tư ban đầu. Điều này giúp cho việc tính toán trở nên đơn giản và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
-
Đầu tư hiệu quả hơn: Lợi suất hiệu dụng cho phép các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả của các khoản đầu tư của họ dựa trên lợi nhuận tổng thể mà khoản đầu tư đó đem lại và cho phép đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
Lãi suất hiệu dụng tạo sự thu hút đối với khách hàng
Tại sao cần biết lãi suất hiệu dụng?
Do mức lãi suất của các phương án đầu tư đưa ra khác nhau và thời gian ghép lãi của các phương án này cũng khác nhau, nên nhà đầu tư cần đưa các mức lãi suất với tần suất ghép lãi khác nhau đó về cùng một thời hạn. Do đó, người ta gọi lãi suất hiệu dụng là lãi suất đã tính toán được sau khi ghép lãi lại với nhau
Lãi suất hiệu dụng là cơ sở chính xác so sánh mức lãi suất của các phương án đầu tư rồi đưa ra quyết định lựa chọn.
Xem thêm về So sánh lãi suất tiết kiệm
Hiểu biết về lãi hiệu dụng sẽ giúp bạn không phải mất kha khá tiền lãi.
Công thức tính lãi suất hiệu dụng
Công thức tổng quát
r=(1+r1/m)^mn-1
Trong đó:
m : Số lần (kỳ) trả lãi trong năm;
r : Lãi suất hiệu dụng;
r1 : Lãi suất danh nghĩa công bố theo năm;
n: Số năm phân tích.
Công thức đơn giản
Lãi suất hiệu dụng được tính bằng công thức đơn giản:
r = (1 + i/n)^(n – 1).
Ví dụ 1: Tính lãi suất hiệu dụng khi lãi suất danh nghĩa là 12%/năm với các kỳ ghép lãi là: năm; nửa năm; quý?
m = 1 => r = (1+ 12%)1 - 1 = 0,12 hay 12%/năm;
m = 2 => r = (1+ 2 12% ) 2 - 1 = 0.1236 hay 12,36%/năm;
m = 4 => r = (1+ 4 12% ) 4 - 1 = 0.12551 hay 12,551%/năm.
Ví dụ 2:
Một khoản vay có lãi suất công bố là 5% và được ghép lãi hàng tháng. Sử dụng công thức trên, Ta có:
r = (1 + 0,05/12)^12 - 1, tức r = = 5,12%.
Cùng một khoản vay trên nhưng kỳ ghép lãi được tính theo ngày, Ta có:
r = (1 + 0,05/365)^365 – 1, tức r = 5,13%.
Bài tập: Một nhà đầu tư đang xem xét 2 phương án đầu tư. Phương án thứ nhất là gửi tiết kiệm tại VCB với lãi suất 8%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Phương án thứ hai là mua một loại trái phiếu thời hạn 1 năm với kỳ trả lãi 6 tháng 1 lần. Mức lãi suất trái phiếu do tổ chức phát hành công bố là 4%/6 tháng. Hãy giúp nhà đầu tư trên đưa ra sự lựa chọn tối ưu nhất?
Đáp án: Nhà đầu tư nên chọn phương án đầu tư vào trái phiếu vì lãi suất thực tế được hưởng theo năm của trái phiếu là 8,16% cao hơn lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là 8%.
Công cụ hỗ trợ tính lãi suất hiệu dụng
Có hai hình thức hỗ trợ bạn tính lãi suất hiệu dung đó là online và offline.
-
Đối với hình thức online, Bạn có thể sử dụng trang web https://www.indovinabank.com.vn/vi/calculation để tính lãi suất hiệu dụng đơn giản và nhanh chóng. Chỉ cần nhập các chỉ số đã biết, trang web sẽ đưa ra con số lãi hiệu dụng chính xác.
-
Đối với hình thức offline, bạn có thể sử dụng phần mềm Excel nhập hàm theo công thức ở trên để tính toán.
Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất hiệu dụng
Lãi suất hiệu dụng là lãi suất thực tế mà người vay phải trả dựa trên lãi suất công bố và tần suất tính lãi/lãi kép trong một năm. Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất hiệu dụng bao gồm:
-
Lãi suất công bố: Đây là lãi suất được Ngân hàng Nhà nước công bố, thường bằng lãi suất kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước.
-
Thời gian vay: là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng. Thời gian vay càng dài thì lãi suất hiệu dụng càng cao.
-
Tần suất thanh toán lãi: là khoảng thời gian định kỳ phải trả nợ gốc và lãi. Nếu tần suất thanh toán lãi càng thấp (ví dụ hàng năm) thì lãi suất hiệu dụng càng cao. Nếu tần suất thanh toán lãi càng cao (ví dụ hàng tháng) thì lãi suất hiệu dụng sẽ thấp hơn.
-
Phương thức tính lãi: Nếu áp dụng phương thức lãi kép (tức là lãi suất được tính trên số tiền gốc ban đầu và cả số tiền lãi đã tính được thêm vào), thì lãi suất hiệu dụng càng cao.
-
Các khoản phí: Nếu có phí khác (phí trả trước, phí trả trễ...) thì lãi suất hiệu dụng sẽ tăng lên.
Thời gian vay càng dài thì lãi suất hiệu dụng càng cao
Alt: Thời gian vay càng dài thì lãi suất hiệu dụng càng cao.
Phân biệt lãi suất hiệu dụng và lãi suất danh nghĩa
Phân biệt |
Lãi suất hiệu dụng |
Lãi suất danh nghĩa |
Định nghĩa |
Lãi suất hiệu dụng là lợi tức của một trái phiếu được trái chủ tái đầu tư lãi suất (hoặc phiếu giảm giá) với cùng một tỷ lệ. |
Là lãi suất được ghi trên giấy tờ, trong hợp đồng hay trong sổ tiết kiệm của bạn. Nó chỉ ra tỉ lệ lãi trên giá trị của khoản vay, khoản đầu tư hay tiết kiệm mà bạn phải chi trả hay được hưởng. |
Công thức |
r=(1+r1/m)^mn-1 Trong đó: m : Số lần (kỳ) trả lãi trong năm; r : Lãi suất hiệu dụng; r1 : Lãi suất danh nghĩa công bố theo năm; n: Số năm phân tích |
(1 + r)(1 + i) = (1 + R) r: Lãi suất hiệu dụng i: Tỷ lệ lạm phát R: Lãi suất danh nghĩa |
Ví dụ |
Tính lãi suất hiệu dụng khi lãi suất danh nghĩa là 12%/năm với các kỳ ghép lãi là: năm m = 1 => r = (1+ 12%)1 - 1 = 0,12 hay 12%/năm; |
Khi bạn vay tiền tại ngân hàng, lãi suất của khoản vay trên hợp đồng là 12%/năm, đây cũng chính là lãi suất danh nghĩa của khoản vay. |
Xem thêm về lãi suất âm
Trên đây là toàn bộ thông tin về lãi suất hiệu dụng là gì và cách tính lãi suất chính xác nhất. Hy vong bài viết đã hữu ích đối với bạn, cùng tìm hiểu những kiến thức tài chính qua các bài viết sau của Tikop nhé!