Tìm hiểu về ngân hàng SCB
Giới thiệu ngân hàng SCB
Thông tin cơ bản:
- Tên Tiếng Việt: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn.
- Tên viết tắt tiếng Việt: Ngân hàng Sài Gòn.
- Tên tiếng Anh: Sai Gon Joint Stock Commercial Bank.
- Tên viết tắt tiếng Anh: Saigon Commercial Bank.
- Viết tắt chính: SCB.
- Địa chỉ: 19-21-23-25 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Website: https://www.scb.com.vn/
- Vốn điều lệ: Kể từ ngày 30/06/2021, ngân hàng đã xác lập vốn điều lệ là 20.020.000.000.000 đồng (Hai mươi nghìn không trăm hai mươi tỷ đồng).
Với trụ sở chính đặt tại trung tâm tài chính của Thành phố Hồ Chí Minh và vốn điều lệ ấn tượng, SCB không chỉ là một đối tác tin cậy cho các doanh nghiệp mà còn là điểm đến đáng tin cậy cho các cá nhân trong việc quản lý và phát triển tài chính cá nhân.
Tìm hiểu về ngân hàng SCB - Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng SCB
Dành cho khách hàng cá nhân:
Dịch vụ chính cho khách hàng cá nhân tại SCB bao gồm: mở tài khoản tiết kiệm và thanh toán, tiền gửi linh hoạt với lãi suất hấp dẫn, sản phẩm vay vốn đa dạng, chuyển tiền quốc tế an toàn và nhanh chóng, giao dịch và đầu tư vào ngoại tệ và vàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7, sản phẩm tài chính liên kết và các sản phẩm/dịch vụ khác.
>>Xem thêm: Lãi suất tiền gửi là gì? So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng
Dành cho khách hàng doanh nghiệp:
Dịch vụ chính cho khách hàng doanh nghiệp bao gồm: tài khoản doanh nghiệp với nhiều quyền lợi và tiện ích, sản phẩm tiền gửi doanh nghiệp với lãi suất ưu đãi, sản phẩm vay vốn linh hoạt, dịch vụ thanh toán quốc tế đa dạng và hiệu quả, hỗ trợ tài trợ các dự án và giao dịch thương mại, quản lý ngoại tệ và vàng cho doanh nghiệp, các dịch vụ ngân hàng đặc biệt cho doanh nghiệp, chứng thư bảo lãnh đảm bảo cho giao dịch thương mại, thẻ tín dụng và thanh toán, ngân hàng điện tử tiện lợi và bí quyết giao dịch an toàn.
>>Xem thêm: Lãi suất là gì? Có bao nhiêu loại lãi suất phổ biến hiện nay
Những sản phẩm và dịch vụ tại SCB cam kết đem lại giá trị tốt nhất cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
Cách tính lãi suất ngân hàng SCB chi tiết
Khi bạn quyết định đầu tư tiền vào kỳ hạn tiết kiệm tại ngân hàng SCB, bạn có cơ hội nhận được lợi nhuận hấp dẫn từ mức lãi suất huy động cao mà ngân hàng cung cấp.
Đối với tiền gửi có kỳ hạn
Công thức tính lãi suật tiền gửi có kỳ hạn tại SCB:
Tiền lãi (Tính theo tháng gửi) =Tiền gửi x Lãi suất (% / năm) x Số tháng gửi / 12 tháng
Số tiền lãi (Tính theo ngày gửi) = Số tiền gửi x Lãi suất (% / năm) x Số ngày gửi thực tế / 365
Trong đó:
- Tiền gửi: Số tiền bạn đặt vào tài khoản tiết kiệm tiền.
- Lãi suất hàng năm: Tỷ lệ lãi suất được áp dụng hàng năm.
- Số tháng gửi: Thời gian gửi tiền tính bằng số tháng.
- Số ngày gửi thực tế: Thời gian thực tế bạn giữ tiền trong tài khoản tính bằng số ngày.
>>Xem thêm: Tổng hợp kiến thức quản lý tài chính cá nhân mà bạn nên biết
Ví dụ: Bạn gửi 10,000,000 VND vào một tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn tại Ngân hàng SCB với lãi suất là 6% mỗi năm và bạn giữ tiền trong 3 tháng (90 ngày).
-Tiền lãi theo tháng:
Tiền lãi = (10,000,000 VND) x (6%) x (3 tháng) / 12 tháng= 150,000 VND.
Bạn sẽ nhận được 150,000 VND lãi suất sau 3 tháng gửi tiền.
-Số tiền lãi theo ngày gửi:
Số tiền lãi = (10,000,000 VND) x (6%) x (90 ngày) / 365 ngày= 147,123 VND
Nếu bạn rút tiền sau 90 ngày, bạn sẽ nhận được khoản lãi suất khoảng 147,123 VND.
Đối với tiền gửi không kỳ hạn
Trong trường hợp đối với tiền gửi không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không bị phạt hoặc mất lợi nhuận. Mức lãi suất không thay đổi theo thời gian và giữ nguyên ổn định từng năm.
Công thức tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của SCB:
Tiền lãi = Tiền gửi x Lãi suất (% / năm) x số ngày gửi thực tế / 365 ngày
Ví dụ: Bạn gửi 100,000,000 VND vào tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn với mức lãi suất 3% mỗi năm và rút tiền sau 6 tháng (180 ngày)
Tiền lãi = 100,000,000 VND x 3% x 180 ngày / 365 ngày = 1,479,452 VND
Nếu bạn rút tiền sau 6 tháng (180 ngày), bạn sẽ nhận được lãi suất là 1,479,452 VND. Ví dụ minh họa cách tính lãi suất và cho thấy cách số ngày thực gửi có ảnh hưởng đến tổng số tiền lãi nhận được.
Mức lãi suất không kỳ hạn không phụ thuộc vào thời gian bạn giữ tiền
Cách tính lãi suất cho vay ngân hàng SCB
Tính lãi theo dư nợ ban đầu
Công thức tính lãi theo dư nợ ban đầu
Tiền gốc phải trả hàng tháng (A) = Số tiền vay / Kỳ hạn vay
Số tiền lãi trả hàng tháng (B) = Số tiền vay x Lãi suất tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = A + B
Khi bạn tính lãi theo dư nợ ban đầu, mỗi tháng bạn phải trả một số tiền cố định gồm cả phần lãi và phần gốc. Lãi suất được tính trên số tiền vay ban đầu mỗi tháng.
>>Xem thêm: Đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Các khoản đầu tư ngắn hạn hiện nay
Ví dụ: Bạn vay 100,000,000 VND với lãi suất hàng tháng là 1% (hoặc 0.01 khi tính toán) và chọn phương thức trả góp hàng tháng trong 12 tháng.
Tháng 1:
Số tiền bạn trả hàng tháng = Tổng lãi + Phần trả gốc = (100,000,000 x 0.01) + (100,000,000 / 12) ≈ 8,333,333 VND.
Dư nợ sau tháng 1 = Dư nợ ban đầu - Phần trả gốc = 100,000,000 - (100,000,000 / 12) ≈ 91,666,667 VND.
Tháng 2:
Số tiền bạn trả hàng tháng giữ nguyên = 8,333,333 VND.
Dư nợ sau tháng 2 = Dư nợ sau tháng 1 - Phần trả gốc = 91,666,667 - (100,000,000 / 12) ≈ 83,333,333 VND.
Và cứ như vậy cho đến tháng 12. Mỗi tháng, số tiền bạn trả giữ nguyên, tuy nhiên, phần trả gốc tăng dần và phần lãi giảm đi theo thời gian. Với cách tính này sẽ giúp đảm bảo rằng bạn sẽ trả một số tiền cố định hàng tháng và dư nợ giảm dần theo thời gian.
Lãi suất cho vay ngân hàng SCB không ở mức cố dịnh
Tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Kỳ hạn vay
Lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Lãi suất vay tính theo tháng
Lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
Khi bạn tính lãi suất theo dư nợ giảm dần, tức là lãi hàng tháng được tính trên số tiền còn lại của khoản vay thay vì trên số tiền ban đầu. Điều này có nghĩa là mỗi tháng, khi bạn trả một phần gốc, dư nợ giảm, từ đó giảm số tiền lãi phải trả hàng tháng.
Ví dụ:
Bạn vay 100,000,000 VND với lãi suất hàng tháng là 1% (hoặc 0.01 khi tính toán) và chọn phương thức trả góp hàng tháng trong 12 tháng.
Tháng 1:
Lãi = 100,000,000 x 0.01 = 1,000,000 VND.
Trả gốc = (Tiền gốc ban đầu - Trả gốc trước đó) = 100,000,000.
Dư nợ sau tháng 1 = Dư nợ ban đầu - Trả gốc = 100,000,000 - 8,333,333 (1/12 của 100,000,000) = 91,666,667.
Tháng 2:
Lãi = 91,666,667 x 0.01 = 916,667 VND.
Trả gốc = 8,333,333 (1/12 của 100,000,000).
Dư nợ sau tháng 2 = Dư nợ sau tháng 1 - Trả gốc = 91,666,667 - 8,333,333 = 83,333,333.
Và cứ như vậy cho đến tháng 12. Mỗi tháng, lãi suất được tính trên số dư nợ giảm dần, giảm bớt lãi phải trả ở mỗi kỳ trả góp và phần trả gốc tăng lên.
Ngân hàng SCB có nhiều loại sản phẩm tiết kiệm với các kỳ hạn khác nhau và lãi suất tương ứng
Chi tiết bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB tại quầy
Bảng lãi suất sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ngân hàng SCB tại quầy:
Kỳ hạn/ Loại tiền gửi | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi hàng năm | Lĩnh lãi 6 tháng | Lĩnh lãi hàng quý | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn | 0.1 | |||||
Có kỳ hạn | ||||||
1 tháng | 1.9 | 1.89 | ||||
2 tháng | 1.9 | 1.89 | 1.88 | |||
3 tháng | 2.2 | 2.19 | 2.18 | |||
4 tháng | 2.2 | 2.19 | 2.18 | |||
5 tháng | 2.2 | 2.19 | 2.17 | |||
6 tháng | 3.2 | 3.18 | 3.17 | 3.14 | ||
7 tháng | 3.2 | 3.17 | 3.14 | |||
8 tháng | 3.2 | 3.17 | 3.13 | |||
9 tháng | 3.2 | 3.17 | 3.16 | 3.12 | ||
10 tháng | 3.2 | 3.16 | 3.11 | |||
11 tháng | 3.2 | 3.15 | 3.1 | |||
12 tháng | 4.8 | 4.74 | 4.71 | 4.69 | 4.58 | |
15 tháng | 4.8 | 4.68 | 4.67 | 4.52 | ||
18 tháng | 4.8 | 4.68 | 4.66 | 4.64 | 4.47 | |
24 tháng | 4.8 | 4.69 | 4.63 | 4.6 | 4.59 | 4.37 |
36 tháng | 4.8 | 4.59 | 4.53 | 4.5 | 4.49 | 4.19 |
>>Xem thêm: 8 Bước để lập kế hoạch quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB online
Mức lãi suất mới áp dụng cho sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Online của ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) cập nhật từ ngày 26/12/2023 như sau:
Kỳ hạn | Lĩnh lãi trước | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi cuối kỳ |
31, 39, 45 ngày | 1.94 | 1.95 | |
1 tháng | 1.94 | 1.95 | |
2 tháng | 1.93 | 1.94 | 1.95 |
3 tháng | 2.23 | 2.24 | 2.25 |
4 tháng | 2.22 | 2.23 | 2.25 |
5 tháng | 2.22 | 2.23 | 2.25 |
6 tháng | 3.19 | 3.22 | 3.25 |
7 tháng | 3.18 | 3.21 | 3.25 |
8 tháng | 3.17 | 3.21 | 3.25 |
9 tháng | 3.16 | 3.21 | 3.25 |
10 tháng | 3.15 | 3.2 | 3.25 |
11 tháng | 3.15 | 3.2 | 3.25 |
12 tháng | 4.62 | 4.74 | 4.85 |
13 tháng | 4.6 | 4.73 | 4.85 |
15 tháng | 4.57 | 4.71 | 4.85 |
18 tháng | 4.52 | 4.69 | 4.85 |
24 tháng | 4.42 | 4.63 | 4.85 |
36 tháng | 4.23 | 4.53 | 4.85 |
Lãi suât gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB không ổn định
Chi tiết lãi suất cho vay ngân hàng SCB 2024
Lãi suất vay thế chấp
Lãi suất vay thế chấp tại Ngân hàng SCB được thiết lập dựa trên hình thức dư nợ giảm dần và cung cấp sự linh hoạt cho khách hàng với 2 gói lãi suất chọn lựa:
Gói lãi suất | Thời hạn vay | Lãi suất (%) Năm |
Gói lãi suất cố định | 12 - 24 tháng | 7.5% - 8.9% |
25 - 36 tháng | 8.2% - 9.6% | |
37 - 60 tháng | 8.8% - 10.2% | |
61 - 84 tháng | 9.4% - 10.8% | |
85 tháng trở lên | 9.9% - 11.3% | |
Gói lãi suất thả nổi | Ban đầu | 8.5% |
Thả nổi (6 tháng/lần) | Ứng với lãi suất tham chiếu cộng biên độ 3.5%/năm |
Lãi suất vay tín chấp
Gói lãi suất | Thời hạn vay | Lãi suất (%) Năm |
Gói lãi suất cố định | 6 - 12 tháng | 13.5% - 15.5% |
13 - 18 tháng | 14.0% - 16.0% | |
19 - 24 tháng | 14.5% - 16.5% | |
25 - 36 tháng | 15.0% - 17.0% | |
Gói lãi suất thả nổi | Ban đầu | 14.5% |
Thả nổi (6 tháng/lần) | Ứng với lãi suất tham chiếu cộng biên độ 4%/năm |
Có nên gửi tiết kiệm ngân hàng SCB không?
Ưu điểm của việc gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB:
- Lãi suất hấp dẫn: Ngân hàng SCB cung cấp các gói tiết kiệm với lãi suất cạnh tranh, giúp bạn tối ưu hóa lợi nhuận từ số tiền gửi.
- An toàn và tin cậy: SCB là một trong những ngân hàng uy tín tại Việt Nam, nên tiền gửi của bạn được đảm bảo an toàn.
- Dịch vụ tiện lợi: SCB cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến và điện thoại di động, giúp bạn quản lý tài chính một cách thuận tiện.
Nhược điểm của việc gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB:
- Lãi suất có thể thay đổi: Lãi suất tiết kiệm tại SCB có thể thay đổi theo thời gian và điều chỉnh của ngân hàng.
- Hạn chế về linh động: Khi gửi tiết kiệm, bạn sẽ phải chấp nhận sự hạn chế về việc rút tiền một cách linh hoạt so với các hình thức đầu tư khác.
Quyết định có nên gửi tiết kiệm tại Ngân hàng SCB hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm mục tiêu tài chính cá nhân của bạn, nguyên tắc đầu tư và mức độ rủi ro bạn sẵn lòng chấp nhận.
>>Xem thêm: Bài học quản lý tài chính cá nhân đến từ các chuyên gia
Việc gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB phụ thuộc tùy vào mục đích của bạn
So sánh lãi suất ngân hàng SCB và các ngân hàng khác
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB và 10 ngân hàng khác cập nhật ngày 08/01/2024:
Ngân hàng/Kỳ hạn | Không kỳ hạn | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
SCB | 0.1 | 1.9 | 2.2 | 3.2 | 3.2 | 4.8 | - | 4.8 | 4.8 | 4.8 |
Agribank | 0.2 | 2 | 2.5 | 3.5 | 3.5 | 5 | 5 | 5 | 5.3 | - |
Bảo Việt | 0.3 | 3.7 | 4.05 | 5 | 5.1 | 5.5 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
BIDV | 0.1 | 2.2 | 2.5 | 3.5 | 3.5 | 5 | 5 | 5 | 5.3 | 5.3 |
CBBank | 0.5 | 4.1 | 4.2 | 5 | 5.1 | 5.3 | 5.4 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
Saigonbank | 0.1 | 2.8 | 3 | 4.2 | 4.4 | 5.1 | 5.3 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
GPBank | 0.5 | 3.4 | 3.92 | 4.9 | 5.05 | 5.1 | 5.2 | 5.2 | 5.2 | 5.2 |
MB | 0.1 | 3.2 | 3.5 | 4.7 | 4.8 | 5.1 | 5.2 | 5.6 | 6.4 | 6.4 |
VietinBank | 0.1 | 2.2 | 2.5 | 3.5 | 3.5 | 5 | - | 5 | 5.3 | 5.3 |
OCB | 0.1 | 3.7 | 3.9 | 5 | 5.1 | 5.3 | 5.3 | 6.1 | 6.2 | 6.3 |
MSB | - | 3.3 | 3.3 | 4.2 | 4.9 | 5.1 | 5.1 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
Những câu hỏi thường gặp về lãi suất ngân hàng SCB
Ngân hàng SCB lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài Gòn (SCB) có thể thay đổi theo thời gian và theo từng sản phẩm và dịch vụ cụ thể mà ngân hàng cung cấp. Để biết thông tin lãi suất chính xác nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với SCB hoặc kiểm tra trên trang web chính thức của ngân hàng.
Gửi tiết kiệm ngân hàng SCB lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất cho tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB có thể thay đổi tùy thuộc vào kỳ hạn và loại tiết kiệm. Thông thường, các ngân hàng cung cấp lãi suất khác nhau cho các kỳ hạn và loại tiết kiệm khác nhau. Thông tin được trình bày ở phần trên. Để biết thông tin chi tiết và lãi suất cụ thể cho tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc kiểm tra trên trang web chính thức SCB.
100 triệu gửi ngân hàng SCB lãi suất bao nhiêu?
Để tính lãi cuối kỳ cho khoản tiền gửi 100 triệu đồng với lãi suất 3.25% trong 6 tháng tại Ngân hàng SCB như sau:
Lãi cuối kỳ= 100,000,000 x (1 + 3.25%/12) ^6 - 100,000,000 ≈1,948,518.06
Số tiền lãi cuối kỳ nhận được là khoảng 1,948,518.06 đồng.
Thông tin về lãi suất sẽ cập nhật đều đặn trên trang web chính thức ngân hàng SCB
Lãi suất ngân hàng SCB 6 tháng là bao nhiêu?
Số liệu lãi suất ngân hàng cập nhật 01/2024 tại SCB. Lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng của ngân hàng SCB tại quầy như sau:
- Lĩnh lãi cuối kỳ: 3.2%
- Lĩnh lãi hàng năm: 3.18%
- Lĩnh lãi 6 tháng: 3.17%
- Lĩnh lãi hàng quý: 3.14%
Lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng của ngân hàng SCB online:
- Lĩnh lãi trước: 3.19%
- Lĩnh lãi hàng tháng: 3.22%
- Lĩnh lãi cuối kỳ: 3.25%
Cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, ngân hàng SCB liên tục cập nhật và điều chỉnh chính sách lãi suất để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Hy vọng rằng qua bài viết trên, Tikop đã giúp các bạn có cái nhìn tổng quan chi tiết bảng lãi suất ngân hàng SCB mới nhất 2024. Đừng quên theo dõi mục tin tức lãi suất ngân hàng để cập nhật nhừng thông tin hữu ích và nhanh chóng.