Lãi suất thẻ tín dụng là gì?
Khái niệm lãi suất thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một công cụ tài chính phổ biến được cung cấp bởi các ngân hàng, giúp người dùng thực hiện các giao dịch mua sắm và thanh toán một cách tiện lợi. Khi bạn sử dụng thẻ tín dụng, thực chất bạn đang chi tiêu tiền của ngân hàng trước và sau đó phải trả lại số tiền đó sau một khoảng thời gian nhất định.
Lãi suất thẻ tín dụng là chi phí bạn phải trả cho việc sử dụng hạn mức tín dụng của thẻ. Lãi suất thường được tính theo tỷ lệ phần trăm hàng năm (APR) và được áp dụng cho số dư nợ thẻ tín dụng của bạn.
Một trong những ưu điểm của việc sử dụng thẻ tín dụng là bạn được miễn lãi suất cho một khoảng thời gian nhất định, thường là khoảng 45 ngày. Sau khi kết thúc thời gian miễn lãi, bạn phải trả lại toàn bộ số tiền đã sử dụng. Nếu bạn không trả lại đủ số tiền này, bạn sẽ bị tính phí phạt hoặc lãi suất phát sinh trên số tiền chưa trả.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách hủy thẻ tín dụng các ngân hàng nhanh chóng, an toàn
Tìm hiểu lãi suất thẻ tín dụng là gì
Lãi suất thẻ tín dụng tiếng Anh là gì?
Lãi suất thẻ tín dụng trong tiếng Anh được gọi là Credit card interest rate.
Lãi suất thẻ tín dụng phát sinh khi nào?
Lãi suất thẻ tín dụng phát sinh khi bạn không thanh toán đầy đủ dư nợ trong thời gian miễn lãi. Thời gian miễn lãi thường là 45 ngày, tuy nhiên có thể thay đổi tùy theo ngân hàng và loại thẻ. Sau thời gian miễn lãi, nếu bạn không thanh toán đầy đủ, lãi suất sẽ được tính trên tổng số tiền đã sử dụng kể từ ngày phát sinh giao dịch.
>> Xem thêm: Lãi suất liên ngân hàng là gì? Bảng lãi suất liên ngân hàng hôm nay
Lãi suất thẻ tín dụng của mỗi ngân hàng là khác nhau
Các loại lãi suất được tính trên thẻ tín dụng
Lãi suất chung
Lãi suất chung phát sinh ngay sau mỗi giao dịch mua sắm hoặc thanh toán bằng thẻ tín dụng.
Công thức tính lãi suất:
Số tiền lãi = Dư nợ x Lãi suất/365 x Số ngày vay
Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ
Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ phát sinh ngay sau mỗi giao dịch mua sắm hoặc thanh toán ở nước ngoài. Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ được tính dựa trên tỷ giá hối đoái và thời gian bạn mất để thanh toán số tiền đó.
>> Xem thêm: Phí chuyển đổi ngoại tệ là gì? So sánh phí chuyển đổi các ngân hàng
Quản lý và thanh toán đúng hạn các khoản nợ trên thẻ tín dụng rất quan trọng
Lãi suất thẻ tín dụng khi rút tiền mặt
Lãi suất thẻ tín dụng khi rút tiền mặt phát sinh ngay sau mỗi giao dịch rút tiền mặt tại các máy ATM. Lãi suất rút tiền mặt được tính dựa trên số tiền bạn rút và thời gian bạn mất để thanh toán.
Công thức tính:
Số tiền lãi = Số tiền rút x Lãi suất/365 x Số ngày rút
Lãi suất chuyển đổi trả góp
Lãi suất chuyển đổi trả góp phát sinh ngay sau mỗi giao dịch mua hàng trả góp. Lãi suất trả góp được tính dựa trên tổng số tiền mua hàng trả góp và thời gian trả góp.
Công thức tính lãi suất:
Số tiền lãi = (Tổng số tiền góp/ Kỳ hạn trả góp) + (Tổng số tiền góp x Lãi suất)
>> Xem thêm: Thẻ ghi nợ nội địa khác gì với thẻ ATM, thẻ ghi nợ quốc tế?
Hướng dẫn cách tính lãi suất thẻ tín dụng chi tiết
Cách tính lãi suất mua hàng trả góp bằng thẻ tín dụng
Khi mua trả góp qua thẻ tín dụng, lãi suất sẽ được tính ngay tại thời điểm mua, cộng với giá gốc của sản phẩm. Số tiền này sẽ được chia đều cho số tháng trong kỳ hạn trả góp mà chủ thẻ chọn như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng hay 24 tháng.
Bên cạnh lãi suất, khách hàng còn phải chịu thêm phí chuyển đổi trả góp dao động từ 3 - 7% tổng giá trị sản phẩm (tùy theo giá trị sản phẩm và kỳ hạn trả góp). Khoản phí này thường được yêu cầu thanh toán ngay trong kỳ trả góp đầu tiên, các kỳ sau đó khách hàng chỉ cần trả số tiền trả góp (giá gốc sản phẩm + lãi suất) đã được chia đều cho mỗi tháng và thông báo trực tiếp về tài khoản thẻ tín dụng email hoặc số điện thoại đăng ký.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách rút tiền, lấy tiền mặt từ thẻ tín dụng an toàn
Chu kỳ thanh toán thẻ tín dụng thường là 20-30 ngày
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng cơ bản khi mua hàng trả góp như sau:
Tiền góp mỗi tháng = (Tổng số tiền góp / Kỳ hạn trả góp) + (Tổng số tiền góp x Lãi suất)
Ví dụ: Bạn mua một chiếc điện thoại trị giá 12 triệu đồng trong kỳ hạn 12 tháng, lãi suất trả góp qua thẻ tín dụng là 1%, phí chuyển đổi trả góp 3%. Ta tính như sau:
Tiền góp mỗi tháng = (12.000.000 / 12) + (12.000.000 x 1%) = 1.120.000 VND.
Phí chuyển đổi trả góp (trả hết trong kỳ đầu tiên) = 12.000.000 x 3% = 360.000 VND.
Tổng tiền khách hàng phải trả ngân hàng trong kỳ trả góp đầu tiên là 1.120.000+ 360.000 = 1.480.000 VND. Số tiền trả góp còn lại mỗi tháng (kể từ tháng thứ 2 đến hết tháng 12) là 1.120.000 VND.
Trả góp bằng thẻ tín dụng là hình thức mua hàng với nhiều ưu đãi và tiết kiệm chi phí hơn
Cách tính lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng tại ATM
Lãi suất khi rút tiền mặt trực tiếp từ thẻ tín dụng tại cây ATM dao động trong khoảng 20 - 40%/ năm tùy theo chính sách của từng ngân hàng. Với thẻ tín dụng, khách hàng có thể rút đến 80% hạn mức thẻ và có thể rút hết 1 lần hoặc chia thành nhiều lần rút khác nhau.
Công thức tính lãi suất rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng như sau:
Tiền lãi = Số tiền rút x Lãi suất/ 365 x Số ngày rút
>> Xem thêm: 5 cách mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập nhanh chóng
Ví dụ:
Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có chu kỳ thanh toán từ ngày 1/4/2024 đến 30/4/2024 , ngày đến hạn thanh toán là 15/5/2024 , lãi suất rút tiền mặt là 30%/năm, phí rút tiền là 4% tối thiểu là 100.000 VND. Trong tháng 4, chủ thẻ thực hiện các giao dịch như sau:
Ngày 10/4/2024 chủ thẻ rút tiền mặt 5 triệu đồng.
Ngày 20/4/2024 chủ thẻ rút tiếp 4.000.000 VND. Lúc này, tổng nợ tín dụng là 9.000.000 VND.
Vậy tiền lãi và phí rút là:
Tiền lãi (từ 10/4/2024 đến 15/5/2024 ) là: 5.000.000 x 30%/365 x 35 = 143.835 VND
Tiền lãi (từ 20/4/2024 đến 15/5/2024 ) là: 4.000.000 x 30%/365 x 25 = 82.191 VND
Phí rút tiền mặt 2 lần là: 9.000.000 x 4% = 360.000 VND
*Phí rút tiền mặt sẽ được trừ trực tiếp vào hạn mức tín dụng xem như khoản thanh toán hóa đơn tại thời điểm rút tiền.
Tổng số tiền còn lại mà chủ thẻ phải thanh toán cho ngân hàng khi đến ngày 15/5/2024 (hạn thanh toán) sẽ là: 9.000.000 + 143.835 + 82.191 = 9.226.026 VND
>> Xem thêm: Lãi suất không kỳ hạn là gì? Phân biệt với lãi suất có kỳ hạn
Rút tiền mặt tại cây ATM là hình thức rút tiền hợp pháp phổ biến cho thẻ tín dụng
Cách tính lãi suất khi thanh toán dư nợ tối thiểu đúng hạn
Thông thường, số dư nợ tối thiểu sẽ bằng khoảng 5% tổng số tiền mà khách hàng đã chi tiêu trong kỳ sao kê vừa qua. Thanh toán dư nợ tối thiểu đúng hạn sẽ giúp khách hàng không bị tính phí phạt trả chậm. Tuy nhiên, khoản nợ còn lại vẫn sẽ bị tính lãi suất lên tới 20 - 40%/năm và sẽ được cộng dồn vào kỳ thanh toán kế tiếp.
Cách tính lãi suất khi thanh toán dư nợ tối thiểu đúng hạn như sau:
Tiền lãi = Dư nợ x Lãi suất/365 x Số ngày vay
>> Xem thêm: Đáo hạn thẻ tín dụng là gì? 8 điều cần biết về đáo hạn thẻ tín dụng
Ví dụ:
Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có chu kỳ thanh toán từ ngày 1/4/2024 đến 30/4/2024, ngày đến hạn thanh toán là 15/5/2024, lãi suất là 20%/ năm, mức thanh toán tối thiểu là 5%. Trong tháng 4, chủ thẻ thực hiện các giao dịch như sau:
Ngày 10/4 chủ thẻ thanh toán hóa đơn 6.000.000 VND. Vậy “dư nợ 1” là 6.000.000 VND (tương ứng với tiền lãi 1).
Ngày 20/4 chủ thẻ chi tiêu mua sắm 4.500.000 VND. Vậy “dư nợ 2” là 10.500.000 VND (tương ứng với tiền lãi 2).
Ngày 15/5 chủ thẻ thanh toán tối thiểu 5% tổng dư nợ là 525.000 VND, tức số tiền chủ thẻ còn nợ ngân hàng là 9.975.000 VND. Vậy “dư nợ 3” là 9.975.000 VND (tương ứng với tiền lãi 3).
Suy ra, số tiền lãi khi khách hàng thanh toán vào 15/6 (chưa kể dư nợ chi tiêu vào chu kỳ mới) là:
Tiền lãi 1 (từ 10/4/2024 đến 19/4/2024) là: 6.000.000 x 20%/365 x 10 = 32.877 VND.
Tiền lãi 2 (từ 20/4/2024 đến 14/5/2024) là: 10.500.000 x 20%/365 x 24 = 145.205 VND.
Tiền lãi 3 (từ 16/5/2024 đến 15/6/2024) là: 9.975.000 x 20%/365 x 30 = 162.329 VND.
Như vậy, chưa kể dư nợ của chu kỳ mới, tổng số tiền mà khách hàng cần thanh toán (dư nợ còn lại của kỳ trước + tiền lãi) vào ngày 15/6/2024 là:
9.975.000 + 32.877 + 145.205 + 162.329 = 10.315.411 VND
Ngân hàng khuyến cáo chủ thẻ thanh toán dư nợ đầy đủ, đúng hạn
Mẹo tránh bị phát sinh lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng
Chọn loại thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu
Dựa vào nhu cầu và tình hình tài chính, bạn có thể chọn thẻ tín dụng miễn phí thường niên hoặc thẻ có phí nhưng đi kèm với nhiều ưu đãi. Đối với người thích du lịch và dùng dịch vụ cao cấp, thẻ có phí thường niên cao cấp cũng là một lựa chọn. Bạn nên đảm bảo xem xét kỹ lưỡng các ưu và nhược điểm của từng loại thẻ trước khi quyết định.
Thanh toán dư nợ đúng hạn
Tốt nhất để giúp bạn quản lý thẻ tín dụng không bị phát sinh lãi suất khi sử dụng thẻ là thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn mỗi tháng hoặc cố gắng thanh toán nhiều nhất có thể.
Chỉ rút tiền mặt từ thẻ khi thực sự cần thiết
Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thường đồng nghĩa với việc phải trả phí giao dịch và lãi suất cao hơn so với giao dịch mua sắm thông thường. Các khoản phí này và lãi suất sẽ áp dụng ngay từ lúc bạn rút tiền và thường không có thời gian hoãn trả. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng có thể dẫn đến việc quản lý tài chính không hiệu quả và cản trở việc tích lũy tiền tiết kiệm. Thay vào đó, nên dùng thẻ tín dụng để thanh toán trực tuyến hoặc tại các điểm bán hàng để kiểm soát chi tiêu hơn.
Chỉ rút tiền mặt thẻ tín dụng khi cần thiết giúp bạn duy trì tình hình tài chính ổn định
Chi tiêu hợp lý trong mức có thể chi trả được
Chi tiêu hợp lý trong mức có thể chi trả được là nguyên tắc quan trọng trong quản lý tài chính cá nhân. Bạn chỉ chi tiêu những gì bạn có khả năng thanh toán mà không làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và tạo ra nợ nần. Chi tiêu trong mức có thể chi trả được, bạn giảm bớt căng thẳng, lo lắng liên quan đến tài chính, giúp bạn tập trung vào các mục tiêu và hoạt động khác trong cuộc sống.
>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức quản lý tài chính cá nhân mà bạn nên biết
Kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng
Việc kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng đều đặn là một phần quan trọng của quản lý tài chính cá nhân. Bạn có thể tránh được các khoản phí không cần thiết và duy trì được tình hình tài chính của mình trong tình trạng ổn định. Nếu chi tiêu vượt quá hạn mức được gán cho thẻ tín dụng, bạn có thể phải đối mặt với các khoản phí vượt hạn mức đáng chú ý.
Bạn hãy tạo thói quen kiểm tra bảng sao kê thẻ tín dụng hoặc sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến và ứng dụng Mobile Banking để theo dõi số dư và các giao dịch gần đây để có hướng giải quyết kịp thời về bất kỳ giao dịch không mong muốn nào.
>> Xem thêm: 6 cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng đơn giản, nhanh chóng
Đăng ký thanh toán tự động vào thẻ tín dụng
Đăng ký thanh toán tự động vào thẻ tín dụng không chỉ giúp tránh phí mà còn ngăn chặn tình trạng chậm thanh toán. Bạn có thể đăng ký thanh toán định kỳ từ tài khoản thanh toán của mình tại ngân hàng phát hành thẻ và đảm bảo có đủ tiền để thực hiện thanh toán tự động, giúp quản lý tài chính cá nhân dễ dàng hơn.
Kiểm tra hạn mức và số dư giúp bạn tránh nợ nần không mong muốn
Những câu hỏi thường gặp
Thẻ tín dụng lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất thẻ tín dụng hiện nay dao động từ 0% đến 2.83%/tháng, tùy thuộc vào loại thẻ và ngân hàng phát hành.
Thẻ tín dụng MB hạn mức 50 triệu lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất thẻ tín dụng MB hạn mức 50 triệu Lãi suất thẻ tín dụng MB hạn mức 50 triệu đồng dao động từ 22.9% - 23.9% mỗi năm (Cập nhật 11/2023 áp dụng đến hiện tại). Tùy thuộc vào loại thẻ và lịch sử tín dụng của bạn, lãi suất có thể thay đổi.
>> Xem thêm: Bảng lãi suất ngân hàng MB Bank mới nhất & cách tính lãi suất
Thẻ tín dụng VPbank lãi suất bao nhiêu?
Loại thẻ tín dụng | Tên thẻ | Lãi suất thẻ tín dụng VPbank |
Classic | VPBank No.1 Mastercard | 3.99% |
VPBank MC2 Mastercard | 3.49% | |
Titanium | VPBank Lady Mastercard | 2.99% |
VPBank StepUp Mastercard | 2.99% |
>> Xem thêm: Lãi suất ngân hàng VPbank mới nhất & Cách tính lãi suất
Bạn chỉ nên thực hiện thanh toán tối thiểu trong trường hợp bất đắc dĩ
Thẻ tín dụng TPbank lãi suất bao nhiêu?
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa hạng chuẩn 2.95%/tháng, hạng vàng 2.80%/tháng (Cập nhật 01/2024).
Tóm lại, việc hiểu rõ về cách tính lãi suất thẻ tín dụng là vô cùng quan trọng để tránh những rủi ro không mong muốn trong tài chính cá nhân. Đồng thời, việc sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và hiệu quả sẽ giúp bạn tận dụng được những ưu điểm mà dịch vụ này mang lại. Hy vọng rằng thông qua bài viết của này, Tikop đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết nhất về cách tính lãi suất thẻ tín dụng. Đừng quên theo dõi kiến thức tài chính để không qua qua kiến thức bổ ích nào.