Hotline (8h-18h | T2-T6): 1900 88 68 57
Email (8h-21h): hotro@tikop.vn

Hướng dẫn cách tính lãi thẻ tín dụng chi tiết, mới nhất hiện nay

Đóng góp bởi:

Trang Huynh

Cập nhật:

18/05/2024

Ngày nay, việc sử dụng thẻ tín dụng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về cách tính lãi suất thẻ tín dụng và các chi phí liên quan khi sử dụng thẻ. Vậy làm thế nào để tính lãi suất thẻ tín dụng một cách chi tiết và chính xác nhất? Tikop sẽ cùng bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì?

Khái niệm lãi suất thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng là một công cụ tài chính phổ biến được cung cấp bởi các ngân hàng, giúp người dùng thực hiện các giao dịch mua sắm và thanh toán một cách tiện lợi. Khi bạn sử dụng thẻ tín dụng, thực chất bạn đang chi tiêu tiền của ngân hàng trước và sau đó phải trả lại số tiền đó sau một khoảng thời gian nhất định.

Lãi suất thẻ tín dụng là chi phí bạn phải trả cho việc sử dụng hạn mức tín dụng của thẻ. Lãi suất thường được tính theo tỷ lệ phần trăm hàng năm (APR) và được áp dụng cho số dư nợ thẻ tín dụng của bạn.

Một trong những ưu điểm của việc sử dụng thẻ tín dụng là bạn được miễn lãi suất cho một khoảng thời gian nhất định, thường là khoảng 45 ngày. Sau khi kết thúc thời gian miễn lãi, bạn phải trả lại toàn bộ số tiền đã sử dụng. Nếu bạn không trả lại đủ số tiền này, bạn sẽ bị tính phí phạt hoặc lãi suất phát sinh trên số tiền chưa trả. 

>> Xem thêmHướng dẫn cách hủy thẻ tín dụng các ngân hàng nhanh chóng, an toàn

Tìm hiểu lãi suất thẻ tín dụng là gì

Tìm hiểu lãi suất thẻ tín dụng là gì

Lãi suất thẻ tín dụng tiếng Anh là gì?

Lãi suất thẻ tín dụng trong tiếng Anh được gọi là Credit card interest rate.

Lãi suất thẻ tín dụng phát sinh khi nào?

Lãi suất thẻ tín dụng phát sinh khi bạn không thanh toán đầy đủ dư nợ trong thời gian miễn lãi. Thời gian miễn lãi thường là 45 ngày, tuy nhiên có thể thay đổi tùy theo ngân hàng và loại thẻ. Sau thời gian miễn lãi, nếu bạn không thanh toán đầy đủ, lãi suất sẽ được tính trên tổng số tiền đã sử dụng kể từ ngày phát sinh giao dịch.

>> Xem thêmLãi suất liên ngân hàng là gì? Bảng lãi suất liên ngân hàng hôm nay

Lãi suất thẻ tín dụng của mỗi ngân hàng là khác nhau

Lãi suất thẻ tín dụng của mỗi ngân hàng là khác nhau

Các loại lãi suất được tính trên thẻ tín dụng

Lãi suất chung

Lãi suất chung phát sinh ngay sau mỗi giao dịch mua sắm hoặc thanh toán bằng thẻ tín dụng.

Công thức tính lãi suất:

Số tiền lãi = Dư nợ x Lãi suất/365 x Số ngày vay

Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ

Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ phát sinh ngay sau mỗi giao dịch mua sắm hoặc thanh toán ở nước ngoài. Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ được tính dựa trên tỷ giá hối đoái và thời gian bạn mất để thanh toán số tiền đó.

>> Xem thêmPhí chuyển đổi ngoại tệ là gì? So sánh phí chuyển đổi các ngân hàng

Quản lý và thanh toán đúng hạn các khoản nợ trên thẻ tín dụng rất quan trọng

Quản lý và thanh toán đúng hạn các khoản nợ trên thẻ tín dụng rất quan trọng

Lãi suất thẻ tín dụng khi rút tiền mặt

Lãi suất thẻ tín dụng khi rút tiền mặt phát sinh ngay sau mỗi giao dịch rút tiền mặt tại các máy ATM. Lãi suất rút tiền mặt được tính dựa trên số tiền bạn rút và thời gian bạn mất để thanh toán.

Công thức tính:

Số tiền lãi = Số tiền rút x Lãi suất/365 x Số ngày rút

Lãi suất chuyển đổi trả góp

Lãi suất chuyển đổi trả góp phát sinh ngay sau mỗi giao dịch mua hàng trả góp. Lãi suất trả góp được tính dựa trên tổng số tiền mua hàng trả góp và thời gian trả góp.

Công thức tính lãi suất:

Số tiền lãi = (Tổng số tiền góp/ Kỳ hạn trả góp) + (Tổng số tiền góp x Lãi suất)

>> Xem thêm: Thẻ ghi nợ nội địa khác gì với thẻ ATM, thẻ ghi nợ quốc tế?

Hướng dẫn cách tính lãi suất thẻ tín dụng chi tiết

Cách tính lãi suất mua hàng trả góp bằng thẻ tín dụng

Khi mua trả góp qua thẻ tín dụng, lãi suất sẽ được tính ngay tại thời điểm mua, cộng với giá gốc của sản phẩm. Số tiền này sẽ được chia đều cho số tháng trong kỳ hạn trả góp mà chủ thẻ chọn như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng hay 24 tháng.

Bên cạnh lãi suất, khách hàng còn phải chịu thêm phí chuyển đổi trả góp dao động từ 3 - 7% tổng giá trị sản phẩm (tùy theo giá trị sản phẩm và kỳ hạn trả góp). Khoản phí này thường được yêu cầu thanh toán ngay trong kỳ trả góp đầu tiên, các kỳ sau đó khách hàng chỉ cần trả số tiền trả góp (giá gốc sản phẩm + lãi suất) đã được chia đều cho mỗi tháng và thông báo trực tiếp về tài khoản thẻ tín dụng email hoặc số điện thoại đăng ký.

>> Xem thêmHướng dẫn cách rút tiền, lấy tiền mặt từ thẻ tín dụng an toàn

Chu kỳ thanh toán thẻ tín dụng thường là 20-30 ngày

Chu kỳ thanh toán thẻ tín dụng thường là 20-30 ngày

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng cơ bản khi mua hàng trả góp như sau:

Tiền góp mỗi tháng = (Tổng số tiền góp / Kỳ hạn trả góp) + (Tổng số tiền góp x Lãi suất)

Ví dụ: Bạn mua một chiếc điện thoại trị giá 12 triệu đồng trong kỳ hạn 12 tháng, lãi suất trả góp qua thẻ tín dụng là 1%, phí chuyển đổi trả góp 3%. Ta tính như sau:

Tiền góp mỗi tháng = (12.000.000 / 12) + (12.000.000 x 1%) = 1.120.000 VND.

Phí chuyển đổi trả góp (trả hết trong kỳ đầu tiên) = 12.000.000 x 3% = 360.000 VND.

Tổng tiền khách hàng phải trả ngân hàng trong kỳ trả góp đầu tiên là 1.120.000+ 360.000 = 1.480.000 VND. Số tiền trả góp còn lại mỗi tháng (kể từ tháng thứ 2 đến hết tháng 12) là 1.120.000 VND.

Trả góp bằng thẻ tín dụng là hình thức mua hàng với nhiều ưu đãi và tiết kiệm chi phí hơn

Trả góp bằng thẻ tín dụng là hình thức mua hàng với nhiều ưu đãi và tiết kiệm chi phí hơn

Cách tính lãi suất rút tiền mặt thẻ tín dụng tại ATM

Lãi suất khi rút tiền mặt trực tiếp từ thẻ tín dụng tại cây ATM dao động trong khoảng 20 - 40%/ năm tùy theo chính sách của từng ngân hàng. Với thẻ tín dụng, khách hàng có thể rút đến 80% hạn mức thẻ và có thể rút hết 1 lần hoặc chia thành nhiều lần rút khác nhau.

Công thức tính lãi suất rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng như sau:

Tiền lãi = Số tiền rút x Lãi suất/ 365 x Số ngày rút

>> Xem thêm5 cách mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập nhanh chóng

Ví dụ:

Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có chu kỳ thanh toán từ ngày 1/4/2024 đến 30/4/2024 , ngày đến hạn thanh toán là 15/5/2024 , lãi suất rút tiền mặt là 30%/năm, phí rút tiền là 4% tối thiểu là 100.000 VND. Trong tháng 4, chủ thẻ thực hiện các giao dịch như sau:

Ngày 10/4/2024 chủ thẻ rút tiền mặt 5 triệu đồng.

Ngày 20/4/2024 chủ thẻ rút tiếp 4.000.000  VND. Lúc này, tổng nợ tín dụng là 9.000.000 VND.

Vậy tiền lãi và phí rút là:

Tiền lãi (từ 10/4/2024 đến 15/5/2024 ) là: 5.000.000 x 30%/365 x 35 = 143.835 VND

Tiền lãi (từ 20/4/2024 đến 15/5/2024 ) là: 4.000.000 x 30%/365 x 25 = 82.191 VND

Phí rút tiền mặt 2 lần là: 9.000.000 x 4% = 360.000 VND

*Phí rút tiền mặt sẽ được trừ trực tiếp vào hạn mức tín dụng xem như khoản thanh toán hóa đơn tại thời điểm rút tiền.

Tổng số tiền còn lại mà chủ thẻ phải thanh toán cho ngân hàng khi đến ngày 15/5/2024 (hạn thanh toán) sẽ là: 9.000.000 + 143.835 + 82.191 = 9.226.026 VND

>> Xem thêmLãi suất không kỳ hạn là gì? Phân biệt với lãi suất có kỳ hạn

Rút tiền mặt tại cây ATM là hình thức rút tiền hợp pháp phổ biến cho thẻ tín dụng 

Rút tiền mặt tại cây ATM là hình thức rút tiền hợp pháp phổ biến cho thẻ tín dụng 

Cách tính lãi suất khi thanh toán dư nợ tối thiểu đúng hạn

Thông thường, số dư nợ tối thiểu sẽ bằng khoảng 5% tổng số tiền mà khách hàng đã chi tiêu trong kỳ sao kê vừa qua. Thanh toán dư nợ tối thiểu đúng hạn sẽ giúp khách hàng không bị tính phí phạt trả chậm. Tuy nhiên, khoản nợ còn lại vẫn sẽ bị tính lãi suất lên tới 20 - 40%/năm và sẽ được cộng dồn vào kỳ thanh toán kế tiếp.

Cách tính lãi suất khi thanh toán dư nợ tối thiểu đúng hạn như sau:

Tiền lãi = Dư nợ x Lãi suất/365 x Số ngày vay

>> Xem thêmĐáo hạn thẻ tín dụng là gì? 8 điều cần biết về đáo hạn thẻ tín dụng

Ví dụ:

Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng có chu kỳ thanh toán từ ngày 1/4/2024 đến 30/4/2024, ngày đến hạn thanh toán là 15/5/2024, lãi suất là 20%/ năm, mức thanh toán tối thiểu là 5%. Trong tháng 4, chủ thẻ thực hiện các giao dịch như sau:

Ngày 10/4 chủ thẻ thanh toán hóa đơn 6.000.000 VND. Vậy “dư nợ 1” là 6.000.000 VND (tương ứng với tiền lãi 1).

Ngày 20/4 chủ thẻ chi tiêu mua sắm 4.500.000 VND. Vậy “dư nợ 2” là 10.500.000 VND (tương ứng với tiền lãi 2).

Ngày 15/5 chủ thẻ thanh toán tối thiểu 5% tổng dư nợ là 525.000 VND, tức số tiền chủ thẻ còn nợ ngân hàng là 9.975.000 VND. Vậy “dư nợ 3” là 9.975.000 VND (tương ứng với tiền lãi 3).

Suy ra, số tiền lãi khi khách hàng thanh toán vào 15/6 (chưa kể dư nợ chi tiêu vào chu kỳ mới) là:

Tiền lãi 1 (từ 10/4/2024 đến 19/4/2024) là: 6.000.000 x 20%/365 x 10 = 32.877 VND.

Tiền lãi 2 (từ 20/4/2024 đến 14/5/2024) là: 10.500.000 x 20%/365 x 24 = 145.205 VND.

Tiền lãi 3 (từ 16/5/2024 đến 15/6/2024) là: 9.975.000 x 20%/365 x 30 = 162.329 VND.

Như vậy, chưa kể dư nợ của chu kỳ mới, tổng số tiền mà khách hàng cần thanh toán (dư nợ còn lại của kỳ trước + tiền lãi) vào ngày 15/6/2024 là:

9.975.000 + 32.877 + 145.205 + 162.329 = 10.315.411 VND

Ngân hàng khuyến cáo chủ thẻ thanh toán dư nợ đầy đủ, đúng hạn

Ngân hàng khuyến cáo chủ thẻ thanh toán dư nợ đầy đủ, đúng hạn

Mẹo tránh bị phát sinh lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng

Chọn loại thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu

Dựa vào nhu cầu và tình hình tài chính, bạn có thể chọn thẻ tín dụng miễn phí thường niên hoặc thẻ có phí nhưng đi kèm với nhiều ưu đãi. Đối với người thích du lịch và dùng dịch vụ cao cấp, thẻ có phí thường niên cao cấp cũng là một lựa chọn. Bạn nên đảm bảo xem xét kỹ lưỡng các ưu và nhược điểm của từng loại thẻ trước khi quyết định.

Thanh toán dư nợ đúng hạn

Tốt nhất để giúp bạn quản lý thẻ tín dụng không bị phát sinh lãi suất khi sử dụng thẻ là thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn mỗi tháng hoặc cố gắng thanh toán nhiều nhất có thể.

Chỉ rút tiền mặt từ thẻ khi thực sự cần thiết

Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thường đồng nghĩa với việc phải trả phí giao dịch và lãi suất cao hơn so với giao dịch mua sắm thông thường. Các khoản phí này và lãi suất sẽ áp dụng ngay từ lúc bạn rút tiền và thường không có thời gian hoãn trả. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng có thể dẫn đến việc quản lý tài chính không hiệu quả và cản trở việc tích lũy tiền tiết kiệm. Thay vào đó, nên dùng thẻ tín dụng để thanh toán trực tuyến hoặc tại các điểm bán hàng để kiểm soát chi tiêu hơn.

Chỉ rút tiền mặt thẻ tín dụng khi cần thiết giúp bạn duy trì tình hình tài chính ổn định

Chỉ rút tiền mặt thẻ tín dụng khi cần thiết giúp bạn duy trì tình hình tài chính ổn định

Chi tiêu hợp lý trong mức có thể chi trả được

Chi tiêu hợp lý trong mức có thể chi trả được là nguyên tắc quan trọng trong quản lý tài chính cá nhân. Bạn chỉ chi tiêu những gì bạn có khả năng thanh toán mà không làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và tạo ra nợ nần. Chi tiêu trong mức có thể chi trả được, bạn giảm bớt căng thẳng, lo lắng liên quan đến tài chính, giúp bạn tập trung vào các mục tiêu và hoạt động khác trong cuộc sống.

>> Xem thêmTổng hợp kiến thức quản lý tài chính cá nhân mà bạn nên biết

Kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng

Việc kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng đều đặn là một phần quan trọng của quản lý tài chính cá nhân. Bạn có thể tránh được các khoản phí không cần thiết và duy trì được tình hình tài chính của mình trong tình trạng ổn định. Nếu chi tiêu vượt quá hạn mức được gán cho thẻ tín dụng, bạn có thể phải đối mặt với các khoản phí vượt hạn mức đáng chú ý. 

Bạn hãy tạo thói quen kiểm tra bảng sao kê thẻ tín dụng hoặc sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến và ứng dụng Mobile Banking để theo dõi số dư và các giao dịch gần đây để có hướng giải quyết kịp thời về bất kỳ giao dịch không mong muốn nào.

>> Xem thêm: 6 cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng đơn giản, nhanh chóng

Đăng ký thanh toán tự động vào thẻ tín dụng

Đăng ký thanh toán tự động vào thẻ tín dụng không chỉ giúp tránh phí mà còn ngăn chặn tình trạng chậm thanh toán. Bạn có thể đăng ký thanh toán định kỳ từ tài khoản thanh toán của mình tại ngân hàng phát hành thẻ và đảm bảo có đủ tiền để thực hiện thanh toán tự động, giúp quản lý tài chính cá nhân dễ dàng hơn.

Kiểm tra hạn mức và số dư giúp bạn tránh nợ nần không mong muốn

Kiểm tra hạn mức và số dư giúp bạn tránh nợ nần không mong muốn

Những câu hỏi thường gặp

Thẻ tín dụng lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất thẻ tín dụng hiện nay dao động từ 0% đến 2.83%/tháng, tùy thuộc vào loại thẻ và ngân hàng phát hành.  

Thẻ tín dụng MB hạn mức 50 triệu lãi suất bao nhiêu?

Lãi suất thẻ tín dụng MB hạn mức 50 triệu Lãi suất thẻ tín dụng MB hạn mức 50 triệu đồng dao động từ 22.9% - 23.9% mỗi năm (Cập nhật 11/2023 áp dụng đến hiện tại). Tùy thuộc vào loại thẻ và lịch sử tín dụng của bạn, lãi suất có thể thay đổi.

>> Xem thêmBảng lãi suất ngân hàng MB Bank mới nhất & cách tính lãi suất

Thẻ tín dụng VPbank lãi suất bao nhiêu?

Loại thẻ tín dụngTên thẻLãi suất thẻ tín dụng VPbank
ClassicVPBank No.1 Mastercard3.99%
 VPBank MC2 Mastercard3.49%
TitaniumVPBank Lady Mastercard2.99%
 VPBank StepUp Mastercard2.99%

>> Xem thêm: Lãi suất ngân hàng VPbank mới nhất & Cách tính lãi suất

Bạn chỉ nên thực hiện thanh toán tối thiểu trong trường hợp bất đắc dĩ

Bạn chỉ nên thực hiện thanh toán tối thiểu trong trường hợp bất đắc dĩ

Thẻ tín dụng TPbank lãi suất bao nhiêu?

Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa hạng chuẩn 2.95%/tháng, hạng vàng 2.80%/tháng (Cập nhật 01/2024).

Tóm lại, việc hiểu rõ về cách tính lãi suất thẻ tín dụng là vô cùng quan trọng để tránh những rủi ro không mong muốn trong tài chính cá nhân. Đồng thời, việc sử dụng thẻ tín dụng một cách thông minh và hiệu quả sẽ giúp bạn tận dụng được những ưu điểm mà dịch vụ này mang lại. Hy vọng rằng thông qua bài viết của này, Tikop đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết nhất về cách tính lãi suất thẻ tín dụng. Đừng quên theo dõi kiến thức tài chính để không qua qua kiến thức bổ ích nào.

Tích luỹ linh hoạt cùng Tikop

Chỉ từ 50.000 VNĐ
Giao dịch 24/7
An toàn và minh bạch
Rút trước một phần không mất lợi nhuận

Bài viết có hữu ích không?

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

tikop

Cảm ơn phản hồi của bạn !

tikop
Đầu tư tài chính dài hạn là gì? 7 kênh đầu tư dài hạn phổ biến nhất

TÀI CHÍNH CÁ NHÂN

Đầu tư tài chính dài hạn là gì? 7 kênh đầu tư dài hạn phổ biến nhất

Trong bối cảnh nền kinh tế không ngừng biến động, việc tìm kiếm các kênh đầu tư tài chính dài hạn đã trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của nhiều người. Nhưng điều gì là đầu tư tài chính dài hạn và tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Trong bài viết này, Tikop sẽ cùng bạn tìm hiểu đầu tư tài chính dài hạn là gì và điểm qua 7 kênh đầu tư dài hạn phổ biến nhất hiện nay.

tikop_user_icon

Quỳnh Nguyễn Như

tikop_calander_icon

22/10/2024

Khởi nghiệp là gì? Yếu tố quan trọng nhất khi khởi nghiệp hiện nay

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Khởi nghiệp là gì? Yếu tố quan trọng nhất khi khởi nghiệp hiện nay

Khởi nghiệp là một thuật ngữ mà bất cứ ai cũng đều nghe qua. Có rất nhiều người đã, đang và có suy nghĩ bắt đầu khởi nghiệp. Vậy khởi nghiệp là gì? Những lưu ý gì khi bắt đầu khởi nghiệp? Cùng Tikop theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp những thắc mắc trên nhé!

tikop_user_icon

Quỳnh Nguyễn Như

tikop_calander_icon

27/09/2024

FED là gì? Lãi suất FED ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế?

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

FED là gì? Lãi suất FED ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế?

FED là khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực đầu tư, tài chính. Vậy FED là gì? Lãi suất FED ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế, thị trường chứng khoán. Hãy cùng Tikop tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

tikop_user_icon

Lê Thị Thu

tikop_calander_icon

25/11/2024

Tại sao lạm phát tăng thì lãi suất tăng? Quan hệ lạm phát và lãi suất

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Tại sao lạm phát tăng thì lãi suất tăng? Quan hệ lạm phát và lãi suất

Lạm phát và lãi suất là hai khái niệm quan trọng trong kinh tế học, có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau. Khi lạm phát tăng, lãi suất thường cũng tăng theo. Vậy tại sao lạm phát tăng thì lãi suất tăng? Mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất như thế nào? Trong bài viết này, hãy cùng Tikop tìm hiểu chi tiết hơn về chính sách này nhé!

tikop_user_icon

Quỳnh Nguyễn Như

tikop_calander_icon

25/11/2024