Tìm hiểu về ngân hàng GPbank
Giới thiệu ngân hàng GPbank
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân Hàng Thương Mại Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu
- Tên giao dịch tiếng Anh: Global Petro Sole Member Limited Commercial Bank
- Tên viết tắt: Ngân hàng Dầu khí toàn cầu (GPBank)
- Năm thành lập: 1993
- Mã số thuế: 2700113651
- Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Trụ sở chính: Số 109 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Loại hình doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại do Nhà nước làm chủ
- Vốn điều lệ: 3.018 tỷ đồng (tính đến 31/12/2020)
- Đại diện pháp luật: Phạm Huy Thông
- Swift Code: GBNKVNVX
- Hotline: 04. 37 345 345
- Fax: 04. 37 263 999
- Email: info@gpbank.com.vn
- Website: https://www.gpbank.com.vn
Một số thông tin về ngân hàng GPbank (Nguồn ảnh: VietnamBiz)
Các dịch vụ của ngân hàng GPbank
Ngân hàng GPBank có nhiều sản phẩm dịch vụ phục vụ cho nhiều nhu cầu và mục đích khác nhau của hai nhóm khách hàng chính là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, bao gồm:
Các gói tiền gửi tiết kiệm
- Tiết kiệm online
- Tiền gửi theo các kỳ hạn cụ thể
- Tiền gửi phát tài
- Tiết kiệm gửi góp
- Tài khoản thanh toán
- Tiết kiệm Người cao tuổi
Các sản phẩm cho vay cá nhân
- Vay cầm cố tài khoản tiết kiệm điện tử
- Cho vay mua ô tô
- Vay mua, xây - sửa chữa nhà, mua nhà dự án
- Vay có tài sản đảm bảo bằng số dư tiền gửi, sổ/ thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá
- Cho vay tiêu dùng (vay thế chấp và cho vay tín chấp)
- Cho vay phục vụ mục đích chăm sóc cây cà phê, hồ tiêu, cao su
- Cho vay kinh doanh
- Cho vay tiêu dùng ngắn hạn
Một số sản phẩm của GPbank
Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp- Vay mua ô tô dành cho khách hàng pháp nhân
- Cho vay vốn lưu động
- Vay mua sắm tài sản cố định
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cấp tín dụng ngắn hạn (doanh nghiệp nhỏ có tài sản đảm bảo chắc chắn)
>>> Đọc thêm: Bảng lãi suất ngân hàng MB Bank mới nhất & cách tính lãi suất
Chi tiết lãi suất tiền gửi ngân hàng GPbank
Bảng lãi suất tiền gửi ngân hàng GPbank
Khách hàng có thể chọn hình thức trả lãi đầu kỳ, trả lãi định kỳ hoặc trả lãi cuối kỳ cho các khoản tiết kiệm dưới 500 triệu đồng theo thông tin dưới bảng sau:
Kỳ hạn | Trả lãi đầu kì | Trả lãi định kì | Trả lãi cuối kì | |||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | |||
KKH | - | - | - | - | - | 0,5 |
Dưới 1 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
1 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
2 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
3 tuần | - | - | - | - | - | 0,5 |
1 tháng | 3,39 | - | - | - | - | 3,4 |
2 tháng | 3,87 | 3,89 | - | - | - | 3,9 |
3 tháng | 3,88 | 3,91 | - | - | - | 3,92 |
4 tháng | 3,89 | 3,92 | - | - | - | 3,94 |
5 tháng | 3,89 | 3,92 | - | - | - | 3,95 |
6 tháng | 4,78 | 4,85 | 4,87 | - | - | 4,9 |
7 tháng | 4,86 | 4,94 | - | - | - | 5 |
8 tháng | 4,84 | 4,93 | - | - | - | 5 |
9 tháng | 4,87 | 4,97 | 4,99 | - | - | 5,05 |
12 tháng | 4,85 | 4,98 | 5,01 | 5,04 | - | 5,1 |
13 tháng | 4,92 | 5,07 | - | - | - | 5,2 |
15 tháng | 4,88 | 5,05 | 5,07 | - | - | 5,2 |
18 tháng | 4,82 | 5,02 | 5,04 | 5,07 | - | 5,2 |
24 tháng | 4,71 | 4,96 | 4,98 | 5,01 | 5,07 | 5,2 |
36 tháng | 4,5 | 4,84 | 4,86 | 4,89 | 4,95 | 5,2 |
Bảng lãi suất tiền gửi ngân hàng GPbank từ 500 triệu đồng trở lên
Khách hàng có thể chọn hình thức trả lãi đầu kỳ, trả lãi định kỳ hoặc trả lãi cuối kỳ cho các khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên theo thông tin dưới bảng sau:
Số dư | Kỳ hạn | Trả lãi đầu kì | Trả lãi định kì | Trả lãi cuối kì | ||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | ||||
Từ 500 triệu đồng trở lên | 6 tháng
| 5,02 | 5,1 | 5,12 | - | 5,15 |
7 tháng | 5,09 | 5,18 | - | - | 5,25 | |
8 tháng | 5,07 | 5,17 | - | - | 5,25 | |
9 tháng | 5,1 | 5,21 | 5,23 | - | 5,3 | |
12 tháng | 5,08 | 5,22 | 5,25 | 5,28 | 5,35 | |
13 tháng | 5,15 | 5,31 | - | - | 5,45 |
Bảng lãi suất cho vay ngân hàng GPbank
Ngân hàng GPbank hiện chưa công khai lãi suất cho vay, do đó bạn cần liên hệ ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. Bảng dưới đây bao gồm các gói cho vay, khoản vay tối đa và thời hạn vay tương ứng mà GPbank đã đưa ra.
Sản phẩm | Lãi suất | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Cho vay hộ kinh doanh nhỏ lẻ | Liên hệ | 80% nhu cầu | 7 năm |
Vay phục vụ mục đích mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở | Liên hệ | 80% nhu cầu | 20 năm |
Cho vay mục đích tiêu dùng | Liên hệ | 80% nhu cầu | Linh hoạt |
Vây xây và sửa nhà ở | Liên hệ | 80% nhu cầu | 20 năm |
Vay mua xe ô tô | Liên hệ | 80% nhu cầu | 5 năm |
Cho vay chứng minh tài chính | Liên hệ | 100% nhu cầu | 1 năm |
Cho vay thế chấp bằng sổ tiết kiệm tại GPBank hoặc chứng từ có giá khác | Liên hệ | 100% giá trị sổ tiết kiệm/giấy tờ có giá | Đến ngày đáo hạn sổ tiết kiệm |
Thấu chi tài khoản cá nhân | Liên hệ | 200 triệu | 1 năm |
Vay du học | Liên hệ | 70% chi phí | 6 năm |
Cho vay online | Liên hệ | 7 năm | Linh hoạt |
Công thức tính lãi suất ngân hàng GPbank chi tiết
Cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng GPbank
Công thức tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm ngân hàng theo tháng:
Tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi) ÷ 12 tháng
Công thức tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm ngân hàng theo ngày:
Tiền lãi = Số tiền gửi (Vốn) x Lãi suất tính theo năm x Số ngày thực gửi / 365
Chẳng hạn, nếu bạn dự định gửi 100 triệu đồng trong vòng 7 tháng, biết lãi suất của hình thức cuối kỳ gửi tiết kiệm tại GPBank là 5% thì ta có:
Tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi) ÷ 12 tháng = [100 (triệu) x 5% x 7 (tháng)] ÷ 12 (tháng) = 2.916.667 VNĐ
>>> Đọc thêm: [Cập nhật] Bảng lãi suất ngân hàng Bắc Á 2024 chi tiết nhất hiện nay
Có thể tính tiền lãi GPbank theo ngày hoặc theo tháng thực gửi
Cách tính lãi suất cho vay ngân hàng GPbank
Lãi suất cho vay ngân hàng GP Bank phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Sản phẩm vay, số tiền cần vay trên hạn mức, thời hạn khách hàng muốn vay vốn. Để biết lãi suất cho vay tín chấp và vay thế chấp tại GP Bank chính xác nhất, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với nhân viên tín dụng của ngân hàng để được tư vấn.
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
Sau đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi của 10 ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
OCB | 3,7 | 3,9 | 5 | 5,3 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
MB Bank | 2,8 | 3,1 | 4,3 | 4,8 | 5,3 | 6 | 6,2 |
HDBank | 3,15 | 3,15 | 5,3 | 5,5 | 6,4 | 6,2 | 6,2 |
PGBank | 3,1 | 3,5 | 4,9 | 5,8 | 6,1 | 6,2 | 6,2 |
SHB | 3,4 | 3,7 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 | 6,1 |
OceanBank | 3,7 | 3,9 | 4,7 | 5,4 | 5,6 | 5,6 | 5,9 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,2 | 5,55 | 5,85 | 5,85 | 5,85 |
Bảo Việt | 3,7 | 4,05 | 5 | 5,5 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Bắc Á | 3,6 | 3,8 | 5 | 5,3 | 5,65 | 5,65 | 5,65 |
GPBank | 3,4 | 3,92 | 4,9 | 5,1 | 5,2 | 5,2 | 5,2 |
Kinh nghiệm gửi tiết kiệm ngân hàng GPbank lãi suất cao
Lựa chọn kỳ hạn gửi từ 6 - 9 tháng
Mức lãi suất khi gửi tiết kiệm kỳ hạn dài hơn, khoảng từ 6 - 9 tháng hay 6 - 12 tháng, sẽ cao hơn mức lãi suất khi gửi tiết kiệm kỳ hạn ngắn như 1 - 3 tháng, do đó thích hợp với các nguồn tiền nhàn rỗi trong thời gian dài. Mặt khác, thời gian xoay vòng vốn lại không quá dài như khi gửi 18 - 36 tháng, lãi suất cũng không lệch nhiều. Do đó, lựa chọn tiền gửi có kỳ hạn từ 6 - 9 tháng sẽ giúp bạn có lãi suất cao nhất mà vẫn kịp thời xoay vòng vốn khi cần.
Chia nhỏ số tiền gửi tiết kiệm
Để tối ưu hoá lợi nhuận mà vẫn có thể sử dụng linh động nguồn tiền, bạn nên phân chia số tiền muốn gửi tiết kiệm thành nhiều phần dựa theo mục tiêu tiết kiệm và nhu cầu sử dụng nguồn tiền.
Việc phân chia này giúp hạn chế tối đa trường hợp không được hưởng lãi suất ưu đãi khi cần tiền gấp và rút tiền trước kỳ hạn. Chẳng hạn, bạn có thể tất toán một nguồn để dùng trong tình huống khẩn cấp mà không ảnh hưởng đến những khoản tiết kiệm khác, các sổ tiết kiệm này vẫn có thể lấy lãi đúng kỳ hạn.
Không bỏ hết trứng vào một giỏ - nên chia nhỏ số tiền gửi tiết kiệm
Xem xét lãi suất và thương hiệu giữa các ngân hàng
Các ngân hàng nhỏ và chưa có uy tín cao thường đưa ra mức lãi suất tiết kiệm cao hơn từ 0,5 - 1,5% so với các ngân hàng thương mại đầu ngành để thu hút khách hàng. Mặc dù lãi suất là quan trọng, nhưng thương hiệu của ngân hàng mới là điểm mà bạn cần lưu ý khi lựa chọn nơi gửi tiết kiệm để tránh tất cả các rủi ro về bảo mật và giữ an toàn khoản tiền gửi.
Lưu ý về kỳ hạn gửi tiết kiệm ngân hàng
Bạn cần lưu ý về kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm ngân hàng, tốt nhất là hẹn lịch nhắc nhở trước vài ngày so với ngày đáo hạn để sắp xếp công việc đến ngân hàng gia hạn hoặc rút tiền. Lý do là vì sau ngày đáo hạn, nhiều ngân hàng sẽ tự động chuyển về trạng thái gửi tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất thấp hơn khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Tận dụng các tiện ích của ngân hàng
Tại các ngân hàng đã có cung cấp dịch vụ sổ tiết kiệm online, bạn nên cân nhắc tận dụng tiện ích này vì lãi suất khi gửi tiết kiệm online thường cao hơn gói gửi tiết kiệm tại quầy có cùng kỳ hạn, thao tác gửi tiền và đáo hạn sổ có thể thực hiện ở bất kì đâu, giao dịch có bảo mật nhiều lớp để bảo đảm an toàn cho người gửi.
Nên gửi tiết kiệm online để có mức lãi suất cao hơn
Đọc kỹ các điều khoản gửi tiết kiệm của các ngân hàng
Các hình thức gửi tiết kiệm khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau, và các ngân hàng cũng có quy định riêng các điều khoản đối với các dịch vụ của ngân hàng. Do đó, bạn cần tìm hiểu trước khi quyết định chọn ngân hàng. Một số hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng phổ biến hiện nay là:
Đặc điểm | Gửi tiết kiệm có kỳ hạn | Gửi tiết kiệm không kỳ hạn | Gửi tiết kiệm tích lũy |
Kỳ hạn | 1, 3, 5, 6, 12, 18, 24, 36… tháng | Không quy định | 6 tháng - 10 năm |
Lãi suất | Cao | Lãi suất thấp, dưới 1%/năm | Lãi suất ổn định |
Hình thức trả lãi | Cuối kỳ, định kỳ hoặc đầu kỳ | Trả lãi hàng tháng hoặc cuối kỳ | Định kỳ theo tháng/quý/năm |
Hình thức gửi tiền | Gửi 1 lần | Gửi 1 lần | Có thể gửi hàng ngày, hàng tháng hoặc định kỳ |
Tất toán cuối kỳ | Tất toán bất kỳ lúc nào | Tất toán cuối kỳ |
Các câu hỏi thường gặp về lãi suất ngân hàng GPbank
Lãi suất ngân hàng GPBank là bao nhiêu?
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng GPBank dao động từ 3,4% đến 5,45% tuỳ vào khoản tiền gửi và kỳ hạn. Khách hàng muốn nắm thông tin lãi suất của các khoản vay thế chấp và tín chấp ngân hàng GPBank cần phải liên hệ hotline hoặc đến chi nhánh gần nhất để nhận tư vấn.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng GPbank là bao nhiêu?
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng GPBank dao động từ 3,4% đến 5,45% tuỳ vào khoản tiền gửi và kỳ hạn.
100 triệu gửi ngân hàng GPBank lãi suất bao nhiêu?
Vay ngân hàng GPbank lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất vay ngân hàng GPBank hiện chưa được công bố, khách hàng cần phải liên hệ hotline hoặc đến chi nhánh gần nhất để nhận tư vấn.
50 triệu gửi ngân hàng GPbank lãi suất bao nhiêu?
Với mức lãi suất mới nhất vào tháng 1/2024, khi gửi 50 triệu đồng vào GPBank trong kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất của khoản tiết kiệm là 5,10%, cuối kỳ gửi khách hàng có thể thu được số tiền lãi là 2.550.000 đồng.
Lãi suất 6 tháng của ngân hàng GPbank là bao nhiêu?
Lãi suất 6 tháng của ngân hàng GPbank đối với khoản tiết kiệm dưới 500 triệu đồng dao động từ 4,78% đến 4,9%; Lãi suất 6 tháng của ngân hàng GPbank đối với khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên dao động từ 5,02% đến 5,15%.
Xem thêm lãi suất âm
Hi vọng thông qua bài viết trên, Tikop đã giúp bạn nắm rõ Chi tiết lãi suất ngân hàng GPbank cập nhật mới nhất hiện nay. Đừng quên theo dõi mục tin tức lãi suất ngân hàng để cập nhật các thông tin mới nhất nhé!