Hotline (8h-18h | T2-T6): 1900 88 68 57
Email (8h-21h): hotro@tikop.vn

Vốn kinh doanh là gì? Đặc điểm, vai trò và phân loại vốn kinh doanh

Đóng góp bởi:

Quỳnh Nguyễn Như

Cập nhật:

21/04/2024

Vốn kinh doanh là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế và doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định đến sự phát triển và hoạt động của một doanh nghiệp. Trong bài viết này, Tikop sẽ cùng bạn tìm hiểu về Vốn kinh doanh là gì? Đặc điểm, vai trò và phân loại vốn kinh doanh.

Vốn kinh doanh là gì?

Khái niệm vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh là số tiền mà một doanh nghiệp sở hữu để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Nó được xem như là "máu" của doanh nghiệp, giúp duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh có thể bao gồm các nguồn tài chính khác nhau như tiền mặt, tài sản, hay vốn chủ sở hữu.

>>> Xem thêm: Thị trường vốn là gì? So sánh thị trường vốn và thị trường tiền tệ

Vốn kinh doanh là số tiền mà một doanh nghiệp sở hữu để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ

Vốn kinh doanh là số tiền mà một doanh nghiệp sở hữu để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ

Vốn kinh doanh tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, vốn kinh doanh được gọi là Capital.

Ví dụ về vốn kinh doanh

Một ví dụ đơn giản về vốn kinh doanh là khi một doanh nghiệp mới thành lập cần phải có một khoản vốn ban đầu để bắt đầu hoạt động. Khoản vốn này có thể được huy động từ các nhà đầu tư, vay ngân hàng hoặc từ vốn chủ sở hữu của các cổ đông. Sau đó, doanh nghiệp sẽ sử dụng khoản vốn này để mua thiết bị, trang thiết bị, thuê mặt bằng và chi trả các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Các loại vốn kinh doanh

Dựa trên đặc điểm luân chuyển

Vốn cố định

Vốn cố định là số tiền hoặc tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp và không thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Các tài sản này bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật liệu và các tài sản khác có tuổi thọ lâu dài. Vốn cố định có vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

Vốn lưu động

Vốn lưu động là số tiền hoặc tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong thời gian ngắn. Các tài sản này bao gồm tiền mặt, khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Vốn lưu động giúp doanh nghiệp có thể thanh toán các khoản chi phí ngắn hạn và duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày.

>>> Xem thêm: Vốn FDI là gì? Đặc điểm, ảnh hưởng của nguồn vốn FDI đến đầu tư

Dựa trên thời gian huy động vốn

Nguồn vốn thường xuyên

Nguồn vốn thường xuyên là các khoản tài chính được doanh nghiệp sử dụng để duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày. Các khoản này bao gồm tiền mặt, thu nhập từ bán hàng và các khoản phải thu. Nguồn vốn thường xuyên giúp doanh nghiệp có thể thanh toán các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày.

Nguồn vốn tạm thời

Nguồn vốn tạm thời là các khoản tài chính được doanh nghiệp sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định để đầu tư vào các hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng hoạt động hiện tại. Các khoản này bao gồm vay nợ ngắn hạn, trái phiếu và các khoản đầu tư ngắn hạn. Nguồn vốn tạm thời giúp doanh nghiệp có thể đầu tư vào các dự án mới và tăng cường hoạt động kinh doanh.

Dựa trên nguồn hình thành

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là số tiền hoặc tài sản được đầu tư bởi các cổ đông và chủ sở hữu của doanh nghiệp. Các khoản vốn này không phải trả lại và được sử dụng để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh.

Vốn nợ phải trả

Vốn nợ phải trả là số tiền hoặc tài sản được vay từ các tổ chức tín dụng hoặc cá nhân khác. Các khoản vốn này phải được trả lại theo thỏa thuận trong hợp đồng vay và có thể gây áp lực cho doanh nghiệp nếu không quản lý tốt.

Các loại vốn kinh doanh hiện nay

Các loại vốn kinh doanh hiện nay

Đặc điểm của vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh có những đặc điểm sau:

  • Thể hiện bằng giá trị thực của tài sản được sử dụng để doanh nghiệp sản xuất ra một lượng giá trị thực sản phẩm khác. Hay nói cách khác, giá trị của các tài sản của công ty, bao gồm nguyên vật liệu, máy móc và nhà xưởng, được mô tả là vốn kinh doanh.
  • Vốn kinh doanh phải được tích tụ tập trung tới một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần có số vốn tối thiểu để thực hiện bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Một cách dễ hiểu hơn, vốn kinh doanh là một phần quan trọng của một doanh nghiệp.
  • Vốn kinh doanh luôn cần phải vận động để sinh lời. Mặc dù vốn được thể hiện bằng tiền, nhưng tiền phải luôn vận động để sinh lời. Lượng tiền bỏ ra phải lớn hơn số tiền thu về. Đây là nguyên tắc cơ bản để duy trì và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cả vốn kinh doanh nói riêng và vốn nói chung.
  • Vốn kinh doanh có giá trị về mặt thời gian. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có thể một đồng tiền sẽ có giá trị khác nhau ở các thời điểm khác nhau do ảnh hưởng của nhiều yếu tố, chẳng hạn như giá cả, lạm phát, chi phí cơ hội. Vì vậy, giá trị của đồng vốn kinh doanh phải được so sánh cùng một lúc trong quá trình tính toán.
  • Phải gắn liền với chủ sở hữu, phải được quản lý chặt chẽ. Vốn kinh doanh sẽ gắn liền với một chủ sở hữu cụ thể, và cách xử lý vốn như thế nào phụ thuộc rất nhiều vào chủ sở hữu cùng như lợi ích của mỗi doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Tài sản ngắn hạn là gì? Cách tính tài sản ngắn hạn chi tiết

Vốn kinh doanh gắn liền với chủ sở hữu

Vốn kinh doanh gắn liền với chủ sở hữu

Vai trò của vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Nó giúp duy trì và phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Vốn kinh doanh cũng có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Một số vai trò chính của vốn kinh doanh là:

  • Đảm bảo hoạt động kinh doanh liên tục: Vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp có thể thanh toán các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày và duy trì hoạt động liên tục.
  • Tăng cường hoạt động sản xuất và kinh doanh: Vốn kinh doanh được sử dụng để đầu tư vào các hoạt động mới và mở rộng hoạt động hiện tại, giúp doanh nghiệp tăng cường sản xuất và kinh doanh.
  • Tạo điều kiện cho sự phát triển: Vốn kinh doanh cũng có vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện cho sự phát triển của doanh nghiệp, bao gồm mở rộng thị trường, đầu tư vào công nghệ mới và nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • Tạo giá trị cho cổ đông: Vốn kinh doanh được sử dụng để tăng cường hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận, từ đó tạo giá trị cho cổ đông của doanh nghiệp.

Vốn kinh doanh có vai trò đặc biệt đối với mỗi doanh nghiệp

Vốn kinh doanh có vai trò đặc biệt đối với mỗi doanh nghiệp

Cách tính vốn kinh doanh bình quân chi tiết

Để tính toán vốn kinh doanh bình quân chúng ta có thể sử dụng công thức sau:

WACC = (E / V x Re) + ((D / V x Rd) x (1 – T))

Trong đó:

  • E: Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của công ty (vốn hóa thị trường vốn hóa thị trường (Market Cap) là giá trị thị trường gần đây nhất của số cổ phiếu đang lưu hành của công ty. Vốn hóa thị trường bằng giá cổ phiếu hiện tại nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Cộng đồng đầu tư thường sử dụng giá trị vốn hóa thị trường để xếp hạng các công ty)
  • D: Giá trị thị trường của khoản nợ của công ty
  • V: Tổng giá trị vốn (vốn chủ sở hữu cộng với nợ)
  • E / V: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu
  • D / V: Phần trăm vốn là nợ
  • Re: Chi phí vốn chủ sở hữu (tỷ suất sinh lợi yêu cầu Tỷ suất sinh lợi bắt buộc Tỷ suất sinh lợi yêu cầu (tỷ lệ vượt rào) là lợi tức tối thiểu mà nhà đầu tư mong đợi nhận được cho khoản đầu tư của họ. Về cơ bản, tỷ suất sinh lợi yêu cầu là mức đền bù tối thiểu có thể chấp nhận được cho mức độ rủi ro của đầu tư.)
  • Rd: Chi phí nợ (lợi tức khi đáo hạn đối với khoản nợ hiện có)
  • T: Thuế suất

Công thức tính vốn kinh doanh

Công thức tính vốn kinh doanh

Chi tiết các hình thức huy động vốn kinh doanh hiệu quả

Dưới đây là một số hình thức huy động vốn kinh doanh hiệu quả:

  • Đối với doanh nghiệp Nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước huy động vốn từ vốn đầu tư trực tiếp từ Nhà nước, công ty mẹ đầu tư tiền vào công ty con
  • Đối với công ty cổ phần: Công ty cổ phần thì huy động vốn từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu,..
  • Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty TNHH, công ty hợp doanh thì huy động vốn từ những người cam kết góp vốn vào công ty.

Các câu hỏi thường gặp về vốn kinh doanh

Nguồn vốn kinh doanh là tài khoản nào?

Nguồn vốn kinh doanh là một tài khoản trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, thường được ghi nhận dưới dạng vốn chủ sở hữu hoặc vốn nợ phải trả.

Nguồn vốn kinh doanh là tài sản hay nguồn vốn?

Nguồn vốn kinh doanh bao gồm cả tài sản và nguồn vốn. Tài sản là các khoản tiền hoặc tài sản khác được đầu tư vào doanh nghiệp, trong khi nguồn vốn là các khoản tiền hoặc tài sản được vay từ các tổ chức tài chính hoặc cá nhân khác.

Vốn kinh doanh bao nhiêu thì phải đóng thuế?

Việc đóng thuế với vốn kinh doanh phụ thuộc vào quy định của pháp luật và chính sách thuế hiện hành tại quốc gia hoặc khu vực mà doanh nghiệp hoạt động. Thông thường, doanh nghiệp sẽ phải đóng thuế dựa trên lợi nhuận sau thuế.

Nguồn vốn kinh doanh bao gồm những gì?

Nguồn vốn kinh doanh bao gồm các khoản tiền hoặc tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn nợ phải trả và các khoản vay khác từ các tổ chức tài chính hoặc cá nhân.

Vốn kinh doanh là một nguồn tài chính quan trọng để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Hi vọng bài viết này đã đưa đến cho bạn những thông tin bổ ích. Đừng quên theo dõi Tikop để cập nhật kiến thức tài chính bổ ích nhé!

Tích luỹ linh hoạt cùng Tikop

Chỉ từ 50.000 VNĐ
Giao dịch 24/7
An toàn và minh bạch
Rút trước một phần không mất lợi nhuận

Bài viết có hữu ích không?

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

tikop

Cảm ơn phản hồi của bạn !

tikop
Quy tắc 6 chiếc lọ - Phương pháp giúp bạn quản lý chi tiêu tốt hơn

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Quy tắc 6 chiếc lọ - Phương pháp giúp bạn quản lý chi tiêu tốt hơn

Bạn có bao giờ gặp phải khó khăn trong việc kiểm soát thu chi của bản thân không? Đôi lúc dù đã cố gắng nhưng bạn vẫn không biết tiền của mình đã được sử dụng cho mục đích gì. Bạn cần tiết kiệm tiền để mua xe, xây nhà hoặc đám cưới nhưng điều này thật sự khó khăn. Nếu bạn đang gặp phải vấn đề như vậy thì hãy tham khảo thử quy tắc 6 lọ tài chính để biết được cách thức quản lý thu chi tốt nhất được doanh nhân T.Harv Eker- tác giả quyển “Bí mật tư duy triệu phú” chia sẻ dưới đây nhé!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

23/11/2024

Phương pháp Kakeibo và cách tiết kiệm hiệu quả của người Nhật Bản

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Phương pháp Kakeibo và cách tiết kiệm hiệu quả của người Nhật Bản

Nước Nhật có nhiều cách tiết kiệm hiệu quả được nhiều nơi trên thế giới quan tâm tìm hiểu. Trong đó, phải kể đến phương pháp Kakeibo – nghệ thuật tiết kiệm tiền của người Nhật đã mang đến sự giàu có nhanh chóng cho những người áp dụng.

tikop_user_icon

Quỳnh Nguyễn Như

tikop_calander_icon

21/04/2024

Xu hướng đầu tư từ tiền lẻ

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Xu hướng đầu tư từ tiền lẻ

Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới đang có một xu hướng là giới trẻ sử dụng ngày càng nhiều các ứng dụng dịch vụ tài chính trên điện thoại thông minh. Bên cạnh dịch vụ thanh toán thì đầu tư với số tiền lẻ hay một khoản để dành nhỏ đang thu hút mạnh những người thích công nghệ, quan tâm đến tài chính trong bối cảnh lãi suất tiền gửi ở mức thấp và nhận thức của giới trẻ về đầu tư ngày càng tăng.

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

25/02/2024

Lạm phát là gì? Nên làm gì khi gặp tình trạng lạm phát tăng cao?

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Lạm phát là gì? Nên làm gì khi gặp tình trạng lạm phát tăng cao?

Lạm phát – tưởng chừng là một khái niệm rất vĩ mô và “đao to búa lớn” toàn thấy trên TV, nên đôi khi ta tặc lưỡi bỏ qua. Chuyện đó đã có chính phủ, thế giới lo. Nhưng suy cho cùng chính nhiều cá nhân chúng ta làm nên một quốc gia. Thế nên hãy nhớ rằng: một khi đã là thành viên của xã hội, lạm phát sẽ tác động đến bạn dù bạn có để ý hay không! Đó là lý do bạn cần phải tìm hiểu xem lạm phát là gì và nên làm gì khi gặp tình trạng lạm phát tăng cao

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

21/04/2024