Vốn đối ứng là gì?
Thế nào là vốn đối ứng?
Vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp của phía Việt Nam từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn của chủ dự án, vốn góp của các đối tượng thụ hưởng hoặc các ngân sách, nguồn vốn hợp pháp khác trong các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nhằm thực hiện các dự án. Vốn đối ứng có thể là tiền hoặc hiện vật, được quy định tại Nghị định 114/2021/NĐ-CP.
Vốn đối ứng có thể là hiện vật
Ví dụ về vốn đối ứng
Giả sử chi phí để xây dựng dự án hợp tác giữa Việt Nam và Mỹ là 1000 tỷ đồng. Nếu Việt Nam đóng góp 60% tổng dự án thì vốn đối ứng là 600 tỷ.
Vốn đối ứng tiếng Anh là gì?
Vốn đối ứng tiếng Anh là Reciprocal Capital.
Vốn đối ứng bao gồm những gì?
Vốn đối ứng bao gồm:
- Vốn từ ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác của Nhà nước.
- Vốn chủ dự án.
- Vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Quy định sử dụng vốn đối ứng
Nguyên tắc sử dụng vốn đối ứng
Sử dụng vốn đối ứng tùy tuân theo các nguyên tắc sau:
- Vốn đối ứng được ưu tiên sử dụng cho các dự án dùng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc diện ngân sách Nhà nước cấp phát toàn bộ, từ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm.
- Vốn đối ứng cần được huy động một cách đầy đủ để đảm bảo kế hoạch thực hiện đã đề ra.
- Nhà tài trợ nước ngoài và cơ quan chủ quản thông qua các văn bản, dự án đã được chính quyền cho phép để quyết định nguồn vốn, mức vốn và cơ chế góp vốn đối ứng cho phù hợp với kế hoạch của dự án.
Cần huy động vốn đối ứng một cách đầy đủ
>> Xem thêm: Vốn lưu động là gì? 10 điều cần biết về vốn lưu động phổ biến hiện nay
Các khoản chi phí sử dụng vốn đối ứng
Các chi phí sử dụng vốn đối ứng là:
- Chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, hoạt động của ban quản lý dự án.
- Chi phí duyệt, thẩm định, hoàn tất thủ tục đầu tư và thủ tục hành chính cần thiết.
- Chi phí tiếp nhận, phổ biến công nghệ, kinh nghiệm, kỹ năng,...
- Chi phí đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, tiếp nhận và phổ biến kinh nghiệm, công nghệ, chi phí hội thảo, hội nghị; chi phí tiếp nhận thiết bị và vận chuyển.
- Chi trả các loại thuế, phí bảo hiểm, phí hải quan; tiền đặt cọc, tiền trả lãi, phí cam kết và các loại phí liên quan khác cần trả cho phía nước ngoài.
- Chi phí quyết toán, kiểm toán, thẩm tra quyết toán.
- Chi phí thực hiện các hoạt động cơ bản như mua sắm trang thiết bị, khảo sát, thiết kế kỹ thuật thi công; bồi thường, đền bù, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư.
- Chi phí cho hoạt động đánh giá và giám sát, giám sát và kiểm định chất lượng, nghiệm thu, bàn giao, quyết toán dự án.
- Chi phí dự phòng và các chi phí hợp lý khác.
Nhiều khoản chi phí sử dụng vốn đối ứng
>> Xem thêm: Chi phí cố định: Đặc điểm, công thức, phân biệt với chi phí biến đổi
Câu hỏi thường gặp
Nguồn vốn đối ứng là gì?
Nguồn vốn đối ứng là vốn đóng góp từ phía Việt Nam trong các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Vốn đối ứng của dự án là gì?
Vốn đối ứng của dự án là phần vốn của Việt Nam trong các dự án có sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Vốn đối ứng của doanh nghiệp là gì?
Vốn đối ứng của doanh nghiệp là khoản tiền của các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân đóng góp trong các dự án sử dụng vốn ODA hay vốn vay ưu đãi.
Vốn đối ứng của chính phủ là gì?
Vốn đối ứng của chính phủ là khoản tiền chính phủ đóng góp trong các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Vốn đối ứng của khách hàng là gì?
Không có khái niệm vốn đối ứng của khách hàng. Vốn đối ứng chỉ áp dụng với các đơn vị nhà nước, tổ chức công và doanh nghiệp tư nhân.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin cần thiết về vốn đối ứng. Đừng quên theo dõi Tikop để cập nhật kiến thức tài chính bổ ich nhé!