Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank 2024
Lãi suất cho vay bình quân
Lãi suất cho vay bình quân tại Vietcombank cập nhật 12/2024:
- Lãi suất cho vay bình quân: 5,5%/năm
- Chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay: 2,7%/năm
- Chênh lệch lãi suất sau khi trừ chi phí: 1,0%/năm
Lưu ý: Đây là lãi suất bình quân, không áp dụng cho từng khoản cụ thể. Vietcombank vẫn triển khai nhiều gói tín dụng ưu đãi lãi suất thấp cho các nhu cầu vay vốn khác nhau.
Lãi suất vay mua nhà, mua đất, mua xe
Gói "Lãi suất cạnh tranh"
- Đối tượng: Khách hàng cá nhân vay mua bất động sản, xây sửa nhà, mua xe, vay tiêu dùng.
- Quy mô: 50.000 tỷ đồng.
- Thời gian áp dụng: Đến 31/03/2025 hoặc khi hết quy mô của chương trình.
- Lãi suất ưu đãi:
- 5,5%/năm (6 tháng đầu cho khoản vay dưới 24 tháng)
- 5,7%/năm (12 tháng đầu cho khoản vay trên 24 tháng)
Gói "An tâm lãi suất"
- Đối tượng: Cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Mục đích: Mua/xây sửa bất động sản, vay sản xuất kinh doanh, vay mua ô tô, vay tiêu dùng.
- Thời gian áp dụng: Đến 31/03/2025 hoặc khi hết 100.000 tỷ đồng.
- Lãi suất cố định:
- 6,2%/năm (18 tháng)
- 6,5%/năm (24 tháng)
- 8,5%/năm (36 tháng)
- 9,5%/năm (60 tháng)
>> Xem thêm: Cập nhật lãi suất cho vay của các ngân hàng mới nhất hiện nay
Vietcombank cung cấp nhiều gói vay với lãi suất hấp dẫn
Lãi suất cho vay ngắn hạn sản xuất kinh doanh
- Đối tượng: Khách hàng cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Mục đích: Bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Thời gian áp dụng: Từ 01/01/2024 đến 31/12/2024 hoặc khi hết 160.000 tỷ đồng.
- Lãi suất:
- 4,8%/năm (khoản vay < 3 tháng)
- 4,9%/năm (khoản vay từ 3 tháng đến < 6 tháng)
- 5,8%/năm (khoản vay từ 6 tháng đến < 9 tháng)
- 5,9%/năm (khoản vay từ 9 tháng đến < 12 tháng)
- 6,2%/năm (khoản vay 12 tháng)
Lãi suất Vietcombank dành cho khách hàng SME
- Đối tượng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME).
- Quy mô: 100.000 tỷ đồng.
- Thời gian áp dụng: Từ 01/04/2024 đến 31/03/2025 hoặc khi hết quy mô chương trình.
- Lãi suất:
- 4,2%/năm (khoản vay < 3 tháng)
- 4,8%/năm (khoản vay từ 3 tháng đến < 6 tháng)
- 5,5%/năm (khoản vay từ 6 tháng đến < 9 tháng)
- 5,5%/năm (khoản vay từ 9 tháng đến < 12 tháng)
- 6,1%/năm (khoản vay 12 tháng)
>> Xem thêm: Vòng quay vốn lưu động là gì? Cách tính vòng quay vốn lưu động
So sánh lãi suất vay ngân hàng Vietcombank với các ngân hàng khác
Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng Vietcombank với các ngân hàng khác (Cập nhật 12/2024, nguồn: Tổng hợp):
Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
Vietcombank | 10.8-14.4 | 7-9 |
Agribank | 7.0-17 | 6.5-7.5 |
Techcombank | 13.78-16 | 5.99 -12.99 |
VPBank | 14-20 | 6.9-8.6 |
ACB | 12.5-20 | 6.9-12 |
TPBank | 8.7-17 | 6.4-12.03 |
HDBank | 13-24 | 6.6-10.6 |
Sacombank | 9.6-18 | 7.49-12 |
VIB | 16-18 | 7.8-11.4 |
SHB | 8.5-17 | 6.99-10 |
OCB | Từ 20.2 | 5.99-9.5 |
MSB | 9.6-18 | 5.99-9.1 |
Vietinbank | 9.6 | 7.7-8.5 |
Bản Việt | 14.9-20.5 | 8.49-14.8 |
BIDV | 11.9 | 7-9 |
MB Bank | 12.5-20 | 6-9.5 |
>> Xem thêm: Vay tín chấp Vietcombank: Thủ tục, hồ sơ và cách vay chi tiết
Điều kiện và thủ tục vay ngân hàng Vietcombank
Đối với vay tín chấp
Điều kiện
- Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên.
- Đã ký hợp đồng có thời hạn từ 01 năm trở lên và đã công tác tối thiểu 06 tháng liên tục tại đơn vị sử dụng lao động.
- Tối thiểu 12 tháng liên tục trong lĩnh vực/ngành nghề hiện tại.
- Lương bình quân tối thiểu 06 triệu đồng/tháng (không áp dụng với khách hàng hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước).
>> Xem thêm: Ngân sách là gì? Các bước lập ngân sách doanh nghiệp chi tiết nhất
Thông tin gói vay tín chấp
- Số tiền vay tối đa: Theo chính sách áp dụng với từng phân khúc khách hàng.
- Thời gian vay tối đa: 60 tháng.
- Tài sản bảo đảm: Không cần tài sản bảo đảm.
Thủ tục hồ sơ
- Phương án sử dụng vốn: Theo mẫu biểu của Vietcombank.
- Hồ sơ nhân thân:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu.
- Thông tin cư trú.
- Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân.
- Hồ sơ chứng minh mục đích vay:
- Theo hướng dẫn của Vietcombank.
- Nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, sao kê tài khoản lương và các hồ sơ khác theo hướng dẫn của Vietcombank.
- Hồ sơ khác: Theo hướng dẫn của Vietcombank.
>> Xem thêm: Vay ngân hàng cần những gì? Tiêu chí lựa chọn ngân hàng vay vốn
Để vay tín chấp, bạn cần thỏa những yêu cầu của Vietcombank
Đối với vay thế chấp
Điều kiện
- Từ 18 tuổi đến không quá 75 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay.
- Có nhu cầu vay vốn để thanh toán các chi phí tiêu dùng hàng ngày.
- Mức thu nhập bình quân từ 05 triệu đồng/tháng trở lên.
- Có tài sản bảo đảm là bất động sản, ô tô, giấy tờ có giá.
Thông tin gói vay thế chấp
- Số tiền vay tối đa: 02 tỷ VND.
- Thời hạn vay tối đa: 120 tháng.
Thủ tục hồ sơ vay thế chấp
- Phương án sử dụng vốn: Theo mẫu biểu của Vietcombank.
- Hồ sơ nhân thân của khách hàng:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu.
- Thông tin cư trú.
- Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân.
- Hồ sơ nhân thân của bên bảo đảm:
- CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
- Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân.
- Giấy khai sinh/Giấy xác nhận quan hệ thân nhân của công an phường/xã về mối quan hệ giữa khách hàng vay và bên bảo đảm.
- Hồ sơ chứng minh mục đích vay vốn: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn, chứng từ thanh toán, ...
- Hồ sơ chứng minh nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng, hợp đồng cho thuê tài sản, ...
- Hồ sơ tài sản bảo đảm: Giấy chứng nhận sở hữu tài sản của khách hàng và/hoặc bên thứ ba theo quy định của Vietcombank.
Bạn cần thỏa những yêu cầu của Vietcombank khi vay thế chấp
Lợi ích khi vay tại Vietcombank
Lãi suất ưu đãi, cạnh tranh
Vietcombank tự hào cung cấp lãi suất vay ưu đãi, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí tài chính. Với mức lãi suất cạnh tranh, bạn có thể dễ dàng tính toán và dự đoán số tiền phải trả hàng tháng, từ đó quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn.
Thủ tục nhanh gọn
Với Vietcombank, thủ tục vay vốn trở nên đơn giản và nhanh chóng. Khách hàng chỉ cần chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết, giúp rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ. Đặc biệt, quy trình phê duyệt nhanh chóng giúp bạn nhận được vốn kịp thời để đáp ứng các nhu cầu tài chính cấp bách.
Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Vietcombank có mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch trải rộng khắp cả nước, mang lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng trong việc giao dịch. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình và chuyên nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn, giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất khi vay vốn.
Phương thức trả nợ thuận tiện
Khách hàng có thể lựa chọn phương thức trả nợ phù hợp với khả năng tài chính của mình, bao gồm trả nợ gốc và lãi hàng tháng. Sự linh hoạt trong các phương thức thanh toán giúp bạn dễ dàng quản lý và theo dõi các khoản vay, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
>> Xem thêm: 8 Bước để lập kế hoạch quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Những lợi ích khi vay tại Vietcombank
Lưu ý khi vay ngân hàng Vietcombank
Tìm hiểu rõ các điều khoản hợp đồng
Khi vay ngân hàng Vietcombank, việc đầu tiên bạn cần làm là tìm hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng. Bao gồm việc xác định các yêu cầu cần thiết để đủ điều kiện vay, chẳng hạn như độ tuổi tối thiểu, thu nhập hàng tháng và tài sản thế chấp (nếu có). Bên cạnh đó, bạn cũng cần nắm rõ thủ tục vay, bao gồm việc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh thu nhập và các tài liệu liên quan khác. Việc hiểu rõ hợp đồng sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro không mong muốn.
Xác định khả năng trả nợ bản thân
Một bước quan trọng tiếp theo là xác định khả năng trả nợ của bản thân. Bạn cần đánh giá tổng thu nhập hàng tháng từ các nguồn khác nhau như lương, kinh doanh hoặc đầu tư. Sau đó, hãy tính toán các khoản chi tiêu sinh hoạt hàng tháng như tiền thuê nhà, ăn uống, học hành và các khoản chi khác. Việc này sẽ giúp bạn biết được số tiền có thể dành cho việc trả nợ. Dựa vào khả năng tài chính này, bạn có thể lựa chọn gói vay phù hợp, tránh áp lực tài chính trong tương lai.
Tìm hiểu về lãi suất và cách tính lãi
Việc tìm hiểu về lãi suất và cách tính lãi cũng rất quan trọng. Bạn nên nghiên cứu mức lãi suất hiện tại của ngân hàng cho các gói vay khác nhau, bao gồm lãi suất cố định và thả nổi. Bên cạnh đó, hãy hiểu rõ cách tính lãi suất, chẳng hạn như lãi suất hàng tháng, lãi suất giảm dần hay lãi suất cố định. Việc này sẽ giúp bạn dự đoán chính xác số tiền phải trả hàng tháng, từ đó lập kế hoạch tài chính hợp lý.
Xem xét các khoản phí phát sinh
Đừng quên xem xét các khoản phí phát sinh có thể xảy ra trong quá trình vay (Phí trả nợ trước hạn, Phí thẩm định tài sản, Phí quản lý tài khoản,...). Kiểm tra xem có khoản phí nào nếu bạn muốn trả nợ sớm hơn thời hạn không, vì một số ngân hàng áp dụng phí trả nợ trước hạn. Nếu vay thế chấp, bạn cũng cần biết về phí thẩm định tài sản mà ngân hàng yêu cầu. Ngoài ra, một số gói vay có thể yêu cầu phí quản lý tài khoản hàng tháng, vì vậy hãy tìm hiểu kỹ để tránh những bất ngờ không mong muốn.
Bạn nên chuẩn bị kỹ lưỡng và cân nhắc mọi yếu tố trước khi vay
Cách tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng Vietcombank
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần dựa trên số tiền còn nợ thực tế sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong các tháng trước. Do đó, số tiền lãi hàng tháng sẽ giảm dần theo thời gian. Dưới đây là công thức và cách tính cụ thể:
Tiền gốc hàng tháng:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Thời hạn vay
Tiền lãi tháng đầu:
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo:
Tiền lãi tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng
Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 150 triệu đồng với lãi suất 6%/năm trong vòng 12 tháng. Ta tính như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = 150,000,000 / 12 = 12,500,000 đồng
- Tiền lãi tháng đầu = (150,000,000 x 6%) / 12 = 750,000 đồng
- Tiền lãi tháng thứ hai = (150,000,000 - 12,500,000) x 6% / 12 = 675,000 đồng
- Tiền lãi tháng thứ ba = (150,000,000 - 30,000,000) x 6% / 12 = 600,000 đồng
- Tiếp tục áp dụng công thức trên cho các tháng tiếp theo cho đến khi trả hết nợ.
Áp dụng công thức tính cho các tháng tiếp theo sẽ ra kết quả như bảng sau:
Ví dụ cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
(Lưu ý: Bảng chỉ mang tính chất tham khảo)
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu
Phương pháp này tính tiền lãi hàng tháng bằng nhau trong suốt thời gian vay, dựa vào số tiền gốc ban đầu.
Công thức tính:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / Thời hạn vay
Ví dụ: Bạn vay 150 triệu đồng với lãi suất 6%/năm trong 12 tháng.
Tiền gốc hàng tháng = 150,000,000 / 12 = 12,500,000 đồng
Tiền lãi hàng tháng = (150,000,000 x 6%) / 12 = 750,000 đồng
Tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc hàng tháng + Tiền lãi hàng tháng = 12,500,000 + 750,000 = 13,070,000 đồng
Áp dụng công thức tính cho các tháng tiếp theo sẽ ra kết quả như bảng sau:
Ví dụ cách tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu
(Lưu ý: Bảng chỉ mang tính chất tham khảo)
>> Xem thêm: Lãi nhập gốc là gì? Ưu điểm, công thức tính lãi nhập gốc
Tóm lại, lãi suất vay ngân hàng Vietcombank trong tháng 12/2024 đã có những điều chỉnh đáng chú ý, phản ánh xu hướng chung của thị trường tài chính. Việc nắm bắt thông tin về lãi suất không chỉ giúp người vay đưa ra quyết định hợp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp. Hy vọng rằng những thông tin Tikop mang lại sẽ hữu ích cho bạn trong việc lựa chọn sản phẩm vay phù hợp nhất. Đừng quên theo dõi Tin tức lãi suất ngân hàng để không bỏ lỡ nhiều thông tin bổ ích.