Vòng quay vốn lưu động là gì?
Khái niệm vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động là chỉ số để đo lường tốc độ luân chuyển, sử dụng vốn lưu động để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Vòng quay vốn lưu động thường có chu kỳ là 1 năm.
Vòng quay vốn lưu động là chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Ví dụ về vòng quay vốn lưu động
- Đầu năm, doanh nghiệp A chi 500 triệu VNĐ nhập hàng về bán. Sau 5 tháng, số hàng nhập về đã được bán hết.
- Sau đó, doanh nghiệp tiếp tục chi thêm 800 triệu VNĐ để nhập hàng. Sau khoảng 7 tháng, số hàng nhập về đã được bán hết.
Như vậy, số vòng quay vốn lưu động trong trường hợp này chính là số lần mà doanh nghiệp chuyển đổi toàn bộ tài sản ngắn hạn thành doanh thu trong 1 năm.
Vòng quay vốn lưu động tiếng Anh là gì?
Vòng quay vốn lưu động trong tiếng Anh là Working Capital Turnover.
Ý nghĩa của vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động cao
Vòng quay vốn lưu động cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, có khả năng tạo ra doanh thu để thực hiện các hoạt động kinh doanh trong chu kỳ tiếp theo. Trong trường hợp này, vốn lưu động có thể linh hoạt được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ, khi nhu cầu cho sản phẩm A tăng, nguồn cung không đủ đáp ứng. Doanh nghiệp có thể sử dụng vốn lưu động nhập thêm sản phẩm để gia tăng nguồn cung.
>> Xem thêm: Cung cầu là gì? Các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng của quy luật cung cầu
Vòng quay vốn lưu động thấp
Vòng quay vốn lưu động thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong quá trình hoạt động. Khi đó, khả năng xoay vòng vốn của doanh nghiệp trở nên hạn chế. Khi phát sinh một vấn đề bất kỳ, doanh nghiệp sẽ không có đủ vốn lưu động để chi cho các khoản phát sinh này.
Vòng quay vốn lưu động thấp cho thấy doanh nghiệp đang có vấn đề trong hoạt động kinh doanh
Cách tính vòng quay vốn lưu động
Công thức tính vòng quay vốn lưu động
Công thức tính vòng quay vốn lưu động:
Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu của tổng thể doanh nghiệp - Các khoản giảm trừ doanh thu
Vốn lưu động bình quân: Tổng vốn lưu động 12 tháng / 12
Ví dụ tính vòng quay vốn lưu động
Lấy ví dụ, doanh nghiệp A hoạt động trong lĩnh vực bán quần áo. Giả sử báo cáo tài chính trong năm 2024 chỉ ra như sau:
(1) Doanh thu thuần | 10.000.000 |
(2) Tài sản ngắn hạn đầu kỳ | 250.000.000 |
(3) Nợ ngắn hạn đầu kỳ | 240.000.000 |
(4) Tài sản ngắn hạn cuối kỳ | 350.000.000 |
(5) Nợ ngắn hạn cuối kỳ | 338.000.000 |
Có thể thực hiện theo các bước sau để tính vòng quay vốn lưu động:
- Bước 1: Vốn lưu động đầu kỳ = (2) - (3) = 10.000.000 (5)
- Bước 2: Vốn lưu động cuối kỳ = (4) - (5) = 12.000.000 (6)
- Bước 3: Vốn lưu động bình quân 12 tháng = [(5) + (6)] / 12 = 2.000.000 (7)
- Bước 4: Vòng quay vốn lưu động = (1) / (7) = 5
Như vậy, số vòng quay vốn lưu động doanh nghiệp A đã sử dụng trong năm 2024 là 5.
Vòng quay vốn lưu động bao nhiêu là tốt?
Theo công thức tính vòng quay vốn lưu động, sẽ có 3 trường hợp có thể xảy ra như sau:
Nếu vòng quay vốn lưu động nhỏ hơn 1, nghĩa là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Lúc này, vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt để tạo ra doanh thu.
Nếu vòng quay vốn lưu động dao động từ 1 đến 2, đồng nghĩa doanh nghiệp đang có nguồn vốn lưu động tốt để có thể xoay vòng cho các chi phí phát sinh. Đây là mức mà các nhà lãnh đạo cần hướng tới khi vận hành doanh nghiệp.
Nếu vòng quay vốn lưu động lớn hơn 2, cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng nguồn vốn không hiệu quả để sinh lời.
Vòng quay vốn lưu động tốt sẽ dao động từ 1 đến 2
Lưu ý để quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả
Một số lưu ý để có thể quản lý vòng quay vốn lưu động hiệu quả:
Quản lý dòng tiền: Dòng tiền vô cùng quan trọng và được ví như dòng máu chạy khắp cơ thể cũng như quá trình vận hành doanh nghiệp. Dòng tiền ổn định là cơ sở để tạo ra vốn lưu động nhiều hơn cho doanh nghiệp.
Quản lý hàng tồn kho: Hàng tồn kho là nguyên nhân khiến quá trình vận hành trở nên gián đoạn. Khi tồn kho quá nhiều, doanh nghiệp sẽ không đủ vốn để chi cho các hoạt động kinh doanh khác. Điều này làm ảnh hưởng đến vòng quay vốn lưu động. Do đó, doanh nghiệp cần tính toán lượng hàng hóa hợp lý để không rơi vào tình trạng tồn kho.
Quản lý công nợ: Nợ cũng được coi là một khoản thu của doanh nghiệp. Bởi các khoản nợ cũng được cho vay từ chính tài sản của công ty. Do đó, điều này làm ảnh hưởng đến doanh thu và khả năng tạo ra vốn lưu động của doanh nghiệp.
Tăng hiệu suất bán hàng là cách phổ biến mà các doanh nghiệp hiện nay đang hướng tới. Bởi nó giúp tạo ra thêm doanh thu nhưng không làm ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng. Các doanh nghiệp có thể sử dụng công nghệ để tự động hóa một số thao tác thủ công trong quy trình vận hành của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp vẫn có thể cắt giảm chi phí trong trường hợp đảm bảo được trải nghiệm sử dụng cho khách hàng.
Trạng thái tồn kho ảnh hưởng đến vòng quay vốn lưu động
Câu hỏi thường gặp
Vòng quay vốn lưu động ròng là gì?
Vòng quay vốn lưu động ròng là chỉ số đánh giá khả năng sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp dựa trên tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Vòng quay vốn lưu động nhỏ hơn 1 thì sao?
Vòng quay vốn lưu động nhỏ hơn 1 cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa hiệu quả. Khi đó, khả năng chuyển đổi tài sản sang tiền mặt của doanh nghiệp sẽ bị hạn chế.
Vòng quay vốn lưu động được ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
Vòng quay vốn lưu động có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như nguồn cung nguyên liệu, quy trình sản xuất, bán hàng, nợ từ đối tác và tồn kho.
Trên đây là kiến thức cơ bản về vòng quay vốn lưu động là gì và cách tính vòng quay vốn lưu động. Hy vọng bài viết này có thể cung cấp giá trị hữu ích cho bạn. Theo dõi chuyên mục kiến thức tài chính tại Tikop để cập nhật kiến thức bổ ích mỗi ngày nhé!