Hotline (8h-18h | T2-T6): 1900 88 68 57
Email (8h-21h): hotro@tikop.vn

Lương cơ bản là gì? Cách tính, mức lương cơ bản mới nhất năm 2025

Đóng góp bởi:

Phương Uyên

Cập nhật:

04/08/2025

Lương cơ bản đóng vai trò nền tảng trong thu nhập và các chế độ liên quan của người lao động. Tuy nhiên, không ít người vẫn còn mơ hồ về khái niệm này. Bài viết dưới đây của Tikop sẽ giúp bạn hiểu rõ lương cơ bản là gì, đồng thời cập nhật mức điều chỉnh mới nhất theo quy định năm 2025.

Lương cơ bản là gì?

Định nghĩa lương cơ bản

Lương cơ bản là mức lương thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, được ghi trong hợp đồng lao động. Đây là khoản tiền mà người lao động nhận được hàng tháng chưa bao gồm: tiền thưởng, phụ cấp (như phụ cấp ăn trưa, xăng xe, điện thoại…), các khoản phúc lợi khác (bảo hiểm, quà tặng, hỗ trợ…) và các khoản thu nhập bổ sung khác.

Lương cơ bản là căn cứ để tính tiền công, bảo hiểm xã hội, tiền tăng ca và các quyền lợi khác của người lao động.

Theo quy định, lương cơ bản phải không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định theo từng năm và từng khu vực. Ngoài ra, nếu người lao động đã qua đào tạo nghề, thì mức lương còn phải cao hơn ít nhất 7% so với mức tối thiểu.

Mức lương cơ bản do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động

Mức lương cơ bản do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động

Lương cơ bản có giống lương tối thiểu không?

Không. Lương cơ bản khác với lương cơ sở và lương tối thiểu vùng.

  • Lương cơ sở: Áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức (do Nhà nước quy định).
  • Lương tối thiểu vùng: Mức thấp nhất mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, tùy theo vùng và khu vực.

Tiền lương cơ bản có phải là lương thực nhận?

Không. Tiền lương cơ bản không phải là lương thực nhận. Lương cơ bản là căn cứ tính toán, không phải là thu nhập cuối cùng bạn cầm về. Người lao động cần phân biệt rõ để tránh hiểu nhầm khi thỏa thuận mức lương với doanh nghiệp.

Lương thực nhận (thực lĩnh) là số tiền người lao động nhận được hàng tháng sau khi cộng tất cả thu nhập và trừ các khoản phải đóng, như: bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), thuế thu nhập cá nhân (nếu có) và các khoản khấu trừ khác (nếu có).

Mức lương cơ bản hiện nay

Đối tượng áp dụng

Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng:

1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

  • a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

Mức lương cơ bản theo vùng I, II, III, IV

Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Điều 3 khoản 1 quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

VùngLương tối thiểu vùng (Không phân biệt lao động đã qua đào tạo hay chưa qua đào tạo)Lương cao nhất đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 01/07/2024
 Mức lương tối thiểu tháng (đồng/ tháng)Mức lương tối thiểu giờ (đồng/giờ)
I4,960,00023,80099,200,000
II4,410,00021,20088,200,000
III3,860,00018,60077,200,000
IV3,450,00016,60069,000,000

>> Xem thêm: Lương tháng 13 là gì? Cách tính và quy định về lương tháng 13 chi tiết

Bảng tham khảo mức lương 2025

Bảng tham khảo mức lương 2025

Cách tính lương cơ bản mới nhất

Công thức tính lương cơ bản

Tùy từng nhóm lao động mà công thức tính lương cơ bản sẽ khác nhau:

1. Với người lao động trong doanh nghiệp (ngoài khu vực Nhà nước):

Lương cơ bản là mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, nhưng:

  • Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Nếu người lao động đã qua đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với lương tối thiểu vùng.

Công thức:

Lương cơ bản = Lương tối thiểu vùng x (1 + 7%) (nếu đã qua đào tạo)

2. Với cán bộ, công chức, viên chức (trong khu vực Nhà nước):

Công thức:

Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương

Lương cơ sở hiện nay (từ 01/7/2024) là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Cách tính lương cơ bản của công nhân

Đối với công nhân và người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, mức lương cơ bản cần đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, cụ thể ở mục Mức lương cơ bản theo vùng I, II, III, IV.

Tính lương cơ bản theo hệ số và mức vùng

Với công chức, viên chức, lương cơ bản được tính dựa trên hệ số lương:

Ví dụ: Anh A là công chức nhà nước:

  • Hệ số lương: 2,34 
  • Lương cơ sở: 2.340.000 đồng

=> Lương cơ bản = 2,34 x 2.340.000 = 5.475.600 đồng

2 công thức tính lương thường gặp

2 công thức tính lương thường gặp

Hệ số lương cơ bản là gì?

Hệ số lương cơ bản là một chỉ số trong thang, bảng lương, thể hiện mức chênh lệch tiền lương giữa các chức vụ, cấp bậc và trình độ chuyên môn khác nhau. Đây là căn cứ để:

  • Tính lương cơ bản đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;
  • Là yếu tố dùng để tính phụ cấp và các chế độ lương khác (nếu có); (Nguồn: Nghị định 204/2004/NĐ-CP; Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

>> Xem thêm: Lợi nhuận sau thuế là gì? Cách tính lợi nhuận sau thuế chi tiết

Hệ số lương cơ bản của viên chức nhà nước

Hệ số lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP:

Bảng hệ số lương cơ bản công chức

Bảng hệ số lương cơ bản công chức (minh họa một phần)

Bảng hệ số lương cơ bản công chức (minh họa một phần)

Hiện tại, mức hệ số lương dành cho công chức được áp dụng từ 1,35 đến 8,00, tương ứng với mức lương từ khoảng 3,16 triệu đồng/tháng đến 18,72 triệu đồng/tháng, tính theo mức lương cơ sở hiện hành.

Bảng hệ số lương cơ bản viên chức

Bảng hệ số lương cơ bản viên chức (minh họa một phần)

Bảng hệ số lương cơ bản viên chức (minh họa một phần)

Hệ số lương viên chức hiện đang được áp dụng từ 1,50 đến 8,00, tương ứng với mức lương dao động từ 3.510.000 đồng/tháng đến 18.720.000 đồng/tháng, dựa trên mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Lương cơ bản và phúc lợi liên quan

Mức đóng BHXH, BHYT theo lương cơ bản

Mức đóng = Mức lương cơ bản (đóng BHXH) × Tỷ lệ đóng (%)

Khoản 2 Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Khoản 2.6 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH/2017

Lương cơ bản để đóng BHXH bao gồm mức lương ghi trong HĐLĐ, các khoản phụ cấp lương, Các khoản bổ sung khác (nếu ổn định hằng tháng). Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tương ứng theo địa bàn, công việc và trình độ tay nghề của người lao động.
Cụ thể mức lương tối thiểu vùng ở mục Mức lương cơ bản theo vùng I, II, III, IV.

Thuế thu nhập cá nhân tính theo lương cơ bản?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản thuế người lao động phải nộp khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công vượt ngưỡng quy định. Trong thực tế, lương cơ bản (lương chính thức ghi trong hợp đồng lao động) thường là căn cứ tính thuế TNCN, đặc biệt là khi không có nhiều khoản thu nhập bổ sung hay phụ cấp.

Công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất

Trong đó: Thu nhập tính thuế = (Lương cơ bản + phụ cấp, nếu có) - Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ thuế TNCN

Khoản giảm trừMức giảm trừ (tháng)
Cho bản thân11.000.000 đồng
Mỗi người phụ thuộc4.400.000 đồng
Bảo hiểm bắt buộc (BHXH + BHYT + BHTN)10,5% lương cơ bản

Lưu ý: Người lao động còn có thể được giảm trừ thêm nếu có đóng góp từ thiện, nhân đạo, quỹ hưu trí tự nguyện…

Lương cơ bản thường là căn cứ tính thuế TNCN

Lương cơ bản thường là căn cứ tính thuế TNCN

Thuế suất lũy tiến từng phần (áp dụng với cá nhân cư trú, HĐLĐ từ 3 tháng)

Bậc

Thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất (%)

Số tiền giảm trừ rút gọn

1Đến 5 triệu

5%

0
2Trên 5 - 10 triệu10%

250.000

3Trên 10 - 18 triệu15%750.000
4Trên 18 - 32 triệu20%

1.650.000

5Trên 32 - 52 triệu25%

3.250.000

6Trên 52 - 80 triệu30%

5.850.000

7Trên 80 triệu35%9.850.000

Ví dụ:

Anh A có lương cơ bản: 15.000.000 đồng/tháng, không có phụ cấp. Anh A có 1 người phụ thuộc, đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm (10,5%).

  • Bảo hiểm: 15.000.000 × 10.5% = 1.575.000 đồng
  • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng

Tổng giảm trừ: 1.575.000 + 11.000.000 + 4.400.000 = 16.975.000 đồng
Thu nhập tính thuế = 15.000.000 - 16.975.000 = Âm → Không phải nộp thuế

>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân là gì? Cách kiểm tra mã số thuế cá nhân nhanh chóng

Ảnh hưởng đến trợ cấp thất nghiệp và thai sản

Chế độ thai sản và trợ cấp thất nghiệp là hai chế độ độc lập

Chế độ thai sản thuộc bảo hiểm xã hội (BHXH). Trợ cấp thất nghiệp thuộc bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
=> Mỗi chế độ có mục đích, điều kiện và nguồn chi trả riêng biệt, nên về nguyên tắc người lao động có thể được hưởng cả hai nếu đủ điều kiện.

Chế độ thai sản có ảnh hưởng đến trợ cấp thất nghiệp không?

Không ảnh hưởng. Nếu người lao động đã nghỉ việc hợp pháp và đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, thì dù đang trong thời gian nghỉ thai sản, vẫn được hưởng TCTN (trợ cấp thất nghiệp) bình thường.
Tuy nhiên, cần lưu ý:

  • Phải nộp hồ sơ TCTN trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ.
  • Không có việc làm trong 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ xin TCTN.

Nếu trong 15 ngày sau khi nộp hồ sơ:

  • Bạn vẫn đang nghỉ thai sản, không đi làm → vẫn đủ điều kiện hưởng TCTN.
  • Nếu đã đi làm trở lại hoặc có việc làm mới → không được hưởng TCTN.

Chế độ thai sản không ảnh hưởng đến trợ cấp thất nghiệp

Chế độ thai sản không ảnh hưởng đến trợ cấp thất nghiệp

Trợ cấp thất nghiệp có ảnh hưởng đến chế độ thai sản không?

Không ảnh hưởng. Chế độ thai sản được xét dựa trên thời gian đóng BHXH trước khi sinh con. Nếu người lao động:

  • Đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh;
  • Hoặc đóng đủ 12 tháng BHXH và có giấy nghỉ dưỡng thai nếu nghỉ sớm theo chỉ định bác sĩ;

=> Vẫn được hưởng thai sản kể cả khi đã nghỉ việc và đang hưởng TCTN.

>> Xem thêm: Phụ cấp lương là gì? Quy định về các khoản phụ cấp lương hiện nay

Các yếu tố ảnh hưởng đến lương cơ bản

Lương cơ bản là mức lương được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, là cơ sở để tính các khoản như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ phúc lợi khác. Mức lương này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là các yếu tố chính tác động đến lương cơ bản của người lao động:

Trình độ học vấn, kinh nghiệm

Trình độ học vấn và kinh nghiệm là hai yếu tố then chốt ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương cơ bản:

  • Trình độ học vấn: Người lao động có bằng cấp cao hơn (cao đẳng, đại học, sau đại học) thường được trả mức lương cơ bản cao hơn do được đánh giá có nền tảng kiến thức tốt hơn. Bằng cấp chuyên môn, chứng chỉ nghề nghiệp cũng có thể làm tăng giá trị đàm phán lương.
  • Kinh nghiệm làm việc: Những người có nhiều năm kinh nghiệm thường được tin tưởng giao phó các công việc quan trọng hơn và do đó được trả mức lương cao hơn. Kinh nghiệm không chỉ phản ánh kỹ năng chuyên môn mà còn là bằng chứng về khả năng thích ứng và giải quyết vấn đề trong công việc.

Ngành nghề, vị trí làm việc

Lương cơ bản cũng phụ thuộc vào tính chất công việc và ngành nghề cụ thể:

  • Ngành nghề chuyên môn cao như công nghệ thông tin, y tế, tài chính, kỹ thuật… thường có mức lương cơ bản cao hơn so với các ngành yêu cầu kỹ năng phổ thông như bán hàng, dịch vụ hoặc sản xuất.
  • Cấp quản lý, trưởng nhóm, giám đốc phòng ban thường có mức lương cơ bản cao hơn so với nhân viên thông thường. Bởi lẽ các vị trí này đòi hỏi trách nhiệm cao, kỹ năng lãnh đạo và đưa ra quyết định chiến lược.

Khu vực địa lý (theo vùng)

Mức lương cơ bản cũng bị ảnh hưởng bởi khu vực địa lý nơi người lao động làm việc, do sự khác biệt về chi phí sinh hoạt và chính sách lương tối thiểu vùng.

Ở Việt Nam, mức lương tối thiểu vùng được quy định theo từng khu vực (vùng I, II, III, IV), với vùng I áp dụng cho các đô thị lớn như TP. HCM, Hà Nội thường có mức lương tối thiểu cao nhất. Do đó, cùng một vị trí công việc nhưng lương cơ bản tại Hà Nội hoặc TP.HCM có thể cao hơn so với các tỉnh thành khác.

>> Xem thêm: Các ngân hàng cho vay tín chấp uy tín, lãi suất tốt nhất 2025

3 yếu tố ảnh hưởng đến lương cơ bản

3 yếu tố ảnh hưởng đến lương cơ bản

Câu hỏi thường gặp về lương cơ bản

Lương cơ bản là bao nhiêu năm 2025?

Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng 30%, từ 1.800.000 đồng lên 2.340.000 đồng/tháng và tiếp tục áp dụng trong năm 2025.  Sau năm 2026, theo định hướng của Ban Kinh tế Trung ương và Nghị quyết 27-NQ/TW, sẽ đề xuất bỏ lương cơ sở, thay bằng mức lương cơ bản cụ thể theo bảng lương mới, tuy nhiên hiện tại vẫn chưa áp dụng, đang trong quá trình nghiên cứu và chuẩn bị triển khai.

Lương cơ bản và lương tối thiểu khác nhau thế nào? 

  • Lương cơ bản: Được sử dụng để tính lương, phụ cấp và các chế độ khác cho các đối tượng như cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang. Là mức lương dùng làm căn cứ để tính toán các khoản lương, phụ cấp và chế độ khác cho cán bộ, công chức, viên chức và một số đối tượng khác trong các cơ quan nhà nước. Ví dụ, theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, lương cơ sở năm 2025 là 2.340.000 đồng/tháng.
  • Lương tối thiểu: Đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, nhằm bảo vệ quyền lợi của người làm công. Là mức lương thấp nhất mà người lao động có thể nhận được khi làm việc theo hợp đồng lao động. Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 được quy định trong Nghị định 74/2024/NĐ-CP, với các mức khác nhau tùy theo vùng (từ 3.450.000 đến 4.960.000 đồng/tháng).

>> Xem thêmLương 10 triệu cao hay thấp? Hướng dẫn cách chi tiêu và tiết kiệm

Quỹ lương cơ bản là gì?

Quỹ lương cơ bản là tổng số tiền lương mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức dành ra để trả cho nhân viên, thường được tính theo tháng hoặc năm. Nó bao gồm các khoản như lương cơ bản, phụ cấp, thưởng và các khoản đóng góp khác như bảo hiểm xã hội.

Có nên đàm phán lương cơ bản khi phỏng vấn không?

Nên đàm phán lương cơ bản khi phỏng vấn, nhưng cần khéo léo và đúng thời điểm. Đàm phán lương là một phần quan trọng của quá trình phỏng vấn, thể hiện sự tự tin và hiểu biết về giá trị bản thân của ứng viên. Tuy nhiên, việc đàm phán cần được thực hiện một cách chuyên nghiệp, không quá vội vàng và nên dựa trên những thông tin, đánh giá khách quan về vị trí công việc và năng lực của mình.

Lương cơ bản có ảnh hưởng đến khoản thưởng không?

Lương cơ bản có ảnh hưởng đến khoản thưởng trong nhiều trường hợp, tùy theo chính sách của từng đơn vị. Một số khoản thưởng như thưởng Tết, thưởng lễ, thưởng hiệu suất,… thường được tính dựa trên một tỷ lệ phần trăm của lương cơ bản. Tuy nhiên, ở nhiều doanh nghiệp tư nhân, khoản thưởng còn phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc và đánh giá năng lực, chứ không hoàn toàn theo lương cơ bản.

>> Xem thêm8 cách chi tiêu hợp lý với mức lương 7 triệu 1 tháng chính xác nhất

Trên đây là một số kiến thức về lương cơ bản là gì và cách tính lương cơ bản mới nhất năm 2025. Hy vọng bài viết này đã cung cấp giá trị hữu ích cho bạn. Theo dõi chuyên mục Thu nhập và chi tiêu tại Tikop để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!

Tích luỹ linh hoạt cùng Tikop

Chỉ từ 50.000 VNĐ
Giao dịch 24/7
An toàn và minh bạch
Rút trước một phần không mất lợi nhuận

Bài viết có hữu ích không?

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

tikop

Cảm ơn phản hồi của bạn !

tikop
Dư nợ là gì? Hướng dẫn cách tính dư nợ đơn giản, chính xác hiện nay

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Dư nợ là gì? Hướng dẫn cách tính dư nợ đơn giản, chính xác hiện nay

Dư nợ là một thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, thường xuất hiện khi khách hàng vay vốn, mở thẻ tín dụng hoặc sử dụng các sản phẩm tín dụng khác. Đây là chỉ số quan trọng phản ánh số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Cùng Tikop tìm hiểu dư nợ là gì, cách tính và các loại dư nợ để bạn chủ động quản lý tài chính cá nhân hiệu quả và hạn chế rủi ro trong quá trình vay - trả nợ nhé!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

19/08/2025

NIM là gì? Cách tính chỉ số NIM ngân hàng chi tiết và ví dụ minh họa

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

NIM là gì? Cách tính chỉ số NIM ngân hàng chi tiết và ví dụ minh họa

Khi phân tích và lựa chọn cổ phiếu ngành ngân hàng, nhiều nhà đầu tư thường đặc biệt quan tâm đến chỉ số NIM. Vậy NIM là gì và tại sao đây lại là thước đo cốt lõi phản ánh trực tiếp hiệu quả kinh doanh cũng như khả năng sinh lời của một ngân hàng từ hoạt động cho vay và huy động vốn? Cùng Tikop tìm hiểu chi tiết về chỉ số quan trọng này ngay trong bài viết dưới đây nhé!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

19/08/2025

Dòng tiền là gì? Cách phân tích dòng tiền ròng, tỷ lệ chiết khấu

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Dòng tiền là gì? Cách phân tích dòng tiền ròng, tỷ lệ chiết khấu

Dòng tiền là khái niệm quan trọng trong tài chính, đầu tư và quản trị doanh nghiệp, phản ánh sự vận động của tiền ra – tiền vào trong một khoảng thời gian nhất định. Thông qua việc phân tích dòng tiền, cá nhân có thể quản lý tài chính hiệu quả hơn, còn doanh nghiệp sẽ đánh giá được khả năng sinh lời và duy trì hoạt động ổn định. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ dòng tiền là gì, ý nghĩa của dòng tiền ròng, tỷ lệ chiết khấu dòng tiền và cách ứng dụng trong thực tế.

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

19/08/2025

Đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? 6 kênh đầu tư ngắn hạn phổ biến

KIẾN THỨC TÀI CHÍNH

Đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? 6 kênh đầu tư ngắn hạn phổ biến

Trong bối cảnh kinh tế biến động và lạm phát gia tăng, nhu cầu tìm kiếm những kênh đầu tư tài chính ngắn hạn an toàn, hiệu quả để “tiền sinh lời nhanh” ngày càng được quan tâm. Vậy đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Có những hình thức nào giúp nhà đầu tư tối ưu lợi nhuận nhưng vẫn hạn chế rủi ro, đặc biệt cho người mới bắt đầu? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

13/08/2025