Chi tiết bảng lãi suất vay ngân hàng hiện nay
Trong bối cảnh kinh tế năm 2024, các ngân hàng Việt Nam đang cạnh tranh quyết liệt để thu hút khách hàng vay. Nhiều ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân phục hồi sau đại dịch, đồng thời thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư. Hiện nay, ngân hàng Woori có lãi suất % vay tín chấp thấp nhất từ 6% còn đối với vay thế chấp ngân hàng có lãi suất thấp nhất là MSB với 4,99%.
Các chính sách tiền tệ từ Ngân hàng Nhà nước cũng góp phần ảnh hưởng đến lãi suất vay, giúp mang đến cho người tiêu dùng những lựa chọn tốt hơn.
Hiện nay có khoảng 25 ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam và lãi suất vay của từng ngân hàng có sự chênh lệch khá lớn. Dưới đây là bảng tổng hợp mức lãi suất vay trong Tháng 3/2024:
Ngân hàng | Vay tín chấp (%) | Vay thế chấp (%) |
Agribank | 7,0 – 17 | 6,5 – 7,5 |
Techcombank | 13,78 – 16 | 5,99 – 12,99 |
VPBank | 14 – 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 12,5 – 20 | 6,9 – 12 |
TPBank | 8,7 – 17 | 6,4 – 12,03 |
HDBank | 13 – 24 | 6,6 – 10,6 |
Sacombank | 9,6 – 18 | 7,49 – 12 |
VIB | 16 – 18 | 7,8 – 11,4 |
SHB | 8,5 – 17 | 6,99 – 10 |
OCB | Từ 20,2 | 5,99 – 9,5 |
MSB | 9,6 – 18 | 4,99 – 9,1 |
10,8 – 14,4 | 7 – 9 | |
VietinBank | 9,6 | 7,7 – 8,5 |
Bản Việt | 14,9 – 20,5 | 8,49 – 14,8 |
BIDV | 11,9 | 7 – 9 |
MBBank | 12,5 – 20 | 6 – 9,5 |
Hong Leong | 9 – 12 | 6,49 |
HSBC | 15,99 | 6,49 |
Public Bank | Từ 7 | 8 |
Shinhan | 8,4 – 13,2 | 7,7 |
Standard Chartered | 17 – 18 | 6,49 |
UOB | 13 | 8,7 |
Woori | Từ 6 | 7 |
Citibank | 14,76 – 20,96 | 18 |
ANZ | 13,43 | 6,5 - 8 |
Các ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất 2024
Vietcombank
BẢNG MÔ TẢ LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG VIETCOMBANK 2024 | |||
Khách hàng | Hình thức vay | Thời hạn vay | Lãi suất |
Cá nhân | Vay ngắn hạn | Từ 01 đến 06 tháng | 7,2 – 7,5 %/năm |
Từ 06 – 12 tháng | 7,5 – 8%/năm | ||
Vay trung - dài hạn | Dưới 24 tháng | 7,2 – 7,5 %/năm trong 06 tháng đầu tiên, biên bộ bình quân 3% | |
Trên 24 tháng | 8%/năm trong 2 năm đầu, biên độ binh quân 3% | ||
Doanh nghiệp | Vay ngắn hạn | Từ 01 đến 06 tháng | 7%/năm |
Từ 06 – 12 tháng | 7 – 7,3%/năm | ||
Vay trung - dài hạn | Dưới 24 tháng | 7 – 7,5 %/năm trong 06 tháng đầu, biên bộ bình quân 2 – 2,5% | |
Trên 24 tháng | 7 - 8%/năm trong 12 tháng đầu, biên độ bình quân 2 – 2,5% |
Agribank
LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK | |
NỘI DUNG | LÃI SUẤT |
Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước | 4%/năm |
Lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường | 5%/năm (tối thiểu) |
Lãi suất cho vay trung, dài hạn thông thường | 6%/năm (tối thiểu) |
Lãi suất cho vay thẻ tín dụng | 13%/năm |
Lãi suất cho vay bình quân | 7,47%/năm |
Chi phí vốn bình quân | 6%/năm |
Lãi suất huy động bình quân | 4,2%/năm |
Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) | 1,8%/năm |
Chênh lệch lãi suất huy động và cho vay | 1,47%/năm |
Vietinbank
BẢNG MÔ TẢ LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG VIETINBANK 2024 | |||
Sản phẩm vay | Lãi suất năm | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ | 7.5% | 3 tỷ | 7 năm |
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở | 7.7% | 200 triệu | 7 năm |
Vay sản xuất kinh doanh siêu nhỏ | 7.5% | 200 triệu | 7 năm |
Vay sản xuất kinh doanh siêu nhỏ | 7.5% | 200 triệu | 7 năm |
Vay mua xe ô tô tiêu dùng | 7.7% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Vay chứng minh tài chính | 7.7% | 80% giá trị xe | Linh hoạt |
Vay phát triển nông nghiệp nông thôn | 7% | 100% nhu cầu | Linh hoạt |
Vay du học nước ngoài | 7.7% | 80% chi phí | 10 năm |
Vay cá nhân kinh doanh tại chợ | 7.5% | 70% giá trị sạp chợ | 7 năm |
Vay kinh doanh nhà hàng, khách sạn | 7.5% | 80% nhu cầu | 7 năm |
Vay mua nhà dự án | 7.7% | 80% giá trị vốn | 10 năm |
Vay mua ô tô kinh doanh | 7.5% | 80% giá trị xe | 5 năm |
BIDV
Sản phẩm | Lãi suất | Vay tối đa | Thời hạn |
Vay mua nhà ở | 7,3%/năm | 100% TSDB | 20 năm |
Hoạt động kinh doanh | 6%/năm | Linh hoạt | 5 năm |
Vay mua ô tô | 7,3%/năm | 100% Giá trị xe | 7 năm |
Vay hỗ trợ đi du học | 7,3%/năm | 100% Chi phí | 10 năm |
Vay cầm cố chứng từ có giá | 7,5%/năm | 20 tỷ | 1 năm |
VP bank
Thời gian vay vốn | Lãi suất tham chiếu (%/năm) |
Kỳ hạn vay ≤ 12 tháng | 7.0% |
Kỳ hạn vay từ 12 tháng - 24 tháng | 7.6% |
Kỳ hạn vay từ 24 tháng - 36 tháng | 7.6% |
Kỳ hạn vay từ 36 tháng - 60 tháng | 7.7% |
Top ngân hàng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm thấp kỷ lục
Các hình thức vay ngân hàng hiện nay
Vay thế chấp
Vay thế chấp là loại hình vay thông thường yêu cầu tài sản đảm bảo. Với lãi suất thấp, hạn mức lên đến 80% tài sản thế chấp và thời gian dài 25 năm, loại thế chấp này phù hợp cho cả cá nhân và các tổ chức muốn huy động số tiền lớn.
Ngân hàng sẽ sử dụng tài sản thế chấp để thu hồi vốn khi người vay không thể trả nợ.
Vay tín chấp
Vay tín chấp là loại hình vay mà các ngân hàng sẽ đánh giá uy tín của người vay bằng cách kiểm tra lịch sử tín dụng và CIC của người vay, không cần tài sản thế chấp. Phần lớn mục đích sử dụng liên quan đến các nhu cầu cá nhân như mua sắm, đi du lịch, chi tiêu hàng ngày.
Tuy nhiên, để tránh nợ xấu và ảnh hưởng đến cơ hội vay trong tương lai, người vay nên quản lý chi tiêu phù hợp với khả năng chi trả của họ do lãi suất cao hơn các loại vay khác và thời hạn vay tối đa là 60 tháng.
Vay trả góp
Khi bạn không đủ khả năng chi trả cho một sản phẩm nhất định, chẳng hạn như mua xe hoặc nhà, bạn có thể tìm đến vay trả góp và bạn sẽ phải đóng một khoản tiền cả gốc lẫn lãi hàng tháng theo gia dịch ban đầu của khoản vay.
Vay thấu chi
Vay thấu chi là loại hình phù hợp bạn có thể tham khảo nếu nhu cầu vay của bạn vượt quá tài sản đảm bảo hoặc số tiền hiện có trong thẻ tín dụng của bạn. Bạn được yêu cầu cung cấp bằng chứng thu nhập cố định hàng tháng để đảm bảo rằng mức lương của bạn không vượt quá năm lần.
>> Xem thêm: Cách vay tiền ngân hàng dễ nhất: Điều kiện, thủ tục, quy trình
Hình thức vay ngân hàng phổ biến
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chi tiết 2024
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ gốc
Công thức như sau:
Lãi theo dư nợ gốc = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng
Trong đó:
Số tiền vay ban đầu: Số tiền mà khách hàng vay từ ngân hàng.
Lãi suất vay: Tỷ lệ lãi suất được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
Ví dụ: Khách hàng vay 50 triệu VND trong 12 tháng với lãi suất 7.3% mỗi năm.
Lãi suất = 50,000,000 x 7.3%/12 = 304,166.6 VND
Tổng số tiền khách hàng phải trả sau 12 tháng là: 50,000,000 + 18,250,000 = 304,166.6 VND.
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng
Lãi phải trả tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng
Lãi phải trả tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng
Lưu ý: Tính lãi các tháng tiếp theo tương tự như tháng thứ 3
Trong đó:
- Số tiền ban đầu: là số tiền còn lại sau mỗi lần trả nợ.
- Lãi suất vay: là tỷ lệ lãi suất được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
- Số tiền gốc phải trả mỗi tháng: là số tiền đã thỏa thuận để trả nợ cho ngân hàng.
>> Xem thêm: Công cụ tính lãi suất kép theo kỳ hạn miễn phí
Cách tính lãi suất vay ngân hàng nhanh và chính xác nhất
Kinh nghiệm vay vốn ngân hàng lãi suất thấp
So sánh lãi suất, hạn mức vay của các ngân hàng
Để chọn ngân hàng và gói vay phù hợp nhất với khả năng trả nợ của bạn, hãy xem xét và so sánh lãi suất của các gói vay.
Tìm hiểu các chương trình ưu đãi của ngân hàng
Những khoản vay mới với mức lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng khác nhau trong mỗi giai đoạn. Để biết thông tin chi tiết, khách hàng có thể theo dõi các chương trình này thông qua trang web của ngân hàng hoặc liên hệ với chuyên viên tín dụng .
Chứng minh tài chính minh bạch
Các giấy tờ này hỗ trợ quá trình xét duyệt nhanh chóng của khoản vay. Đồng thời, chứng minh tài chính có thể giúp bạn chọn gói vay lãi suất thấp hơn. Điều cần thiết để xét duyệt lãi suất cho vay, đặc biệt đối với các khoản vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo.
Xem xét kỹ hợp đồng vay vốn
Đọc kỹ hợp đồng và xem xét các điều khoản và điều khoản được áp dụng, chẳng hạn như mức phạt trả nợ trễ hạn, phạt trả gốc trước thời hạn... Để tránh vi phạm hợp đồng và trả các khoản tiền phát sinh, hãy nắm rõ quyền lợi và trách nhiệm của bạn.
Tìm hiểu về các khoản phí phát sinh
Tìm hiểu chi tiết hơn bằng cách đọc kỹ hợp đồng vay và hỏi nhân viên ngân hàng về các khoản phí cụ thể liên quan đến khoản vay của bạn.
>> Xem thêm: Tỷ lệ bao phủ nợ xấu là gì? Tỷ lệ bao phủ nợ xấu các ngân hàng Việt Nam
Những điều cần biết khi vay vốn ngân hàng
Những câu hỏi thường gặp
Vay 1 tỷ trong 5 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?
Nếu bạn vay 1 tỷ VND trong 5 năm với lãi suất 7% mỗi năm, mỗi tháng bạn sẽ phải trả khoảng 19.678.000 VND.
100 triệu vay ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất vay 100 triệu VND từ Agribank hiện nay dao động từ 6.5% - 8.5% tùy theo sản phẩm và hình thức vay.
Vay ngân hàng 500 triệu mỗi tháng trả bao nhiêu?
Nếu bạn vay 500 triệu VND trong 5 năm với lãi suất 8% mỗi năm, mỗi tháng bạn sẽ phải trả khoảng 9.839.000 VND.
Trên đây là một số thông tin về các ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất 2024. Hy vọng rằng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề vay vốn ngân hàng và có quyết định đúng đắn khi cần vay vốn. Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác, hãy tham khảo tại chuyên mục kiến thức tài chính của Tikop nhé!