Lãi suất huy động là gì?
Khái niệm lãi suất huy động
Lãi suất huy động là mức lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền khi họ gửi tiền vào ngân hàng. Đây là cách mà các ngân hàng huy động nguồn vốn hoạt động bằng cách hấp dẫn khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất cao. Lãi suất huy động thường được niêm yết công khai tại quầy giao dịch và website của từng ngân hàng.
Lãi suất huy động có mối quan hệ với nền kinh tế
Lãi suất huy động tiếng Anh là gì?
Lãi suất huy động trong tiếng Anh được gọi là Deposit Rate.
Ví dụ về lãi suất huy động
Ví dụ: Vietcombank đang áp dụng lãi suất huy động cho kỳ hạn 12 tháng là 6.6%/năm. Điều này có nghĩa là nếu bạn gửi 100 triệu đồng trong 1 năm, khi đến hạn bạn sẽ nhận được 106.6 triệu đồng (gồm gốc 100 triệu và lãi 6.6 triệu).
Đặc điểm của lãi suất huy động ngân hàng
Một số đặc điểm chính của lãi suất huy động ngân hàng:
Tỷ lệ thuận với kỳ hạn gửi tiền: Lãi suất huy động thường cao hơn với kỳ hạn gửi tiền dài hơn để khuyến khích khách hàng gửi tiền dài hạn.
Khác nhau giữa các ngân hàng: Mức lãi suất huy động có sự khác biệt giữa các ngân hàng do chính sách kinh doanh và năng lực tài chính khác nhau.
Phụ thuộc vào quy định của NHNN: Lãi suất huy động phải tuân thủ mức trần do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Có thể thay đổi theo thời gian: Các ngân hàng có thể điều chỉnh lãi suất huy động theo tình hình kinh tế vĩ mô và nhu cầu vốn.
Ví dụ:
Ngân hàng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
Vietcombank | 6.6%/năm | 6.8%/năm |
6.7%/năm | 6.9%/năm | |
VietinBank | 6.5%/năm | 6.7%/năm |
Cách tính lãi suất huy động vốn của các ngân hàng
Công thức tính lãi tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng:
Tiền lãi tiết kiệm = [ Lãi suất huy động (%/năm) x Số tiền gửi ] x số kỳ gửi / 12 tháng
Trong đó:
Số tiền gửi: Số tiền khách hàng gửi vào ngân hàng
Lãi suất huy động: Lãi suất ngân hàng công bố cho kỳ hạn gửi tương ứng
Số kỳ gửi: Số ngày thực tế khách hàng gửi tiền
Ví dụ: Bạn gửi 200 triệu đồng tại Techcombank với kỳ hạn 12 tháng và lãi suất huy động là 6.7%/năm. Lãi suất bạn nhận được sau 1 năm là:
Lãi được hưởng = 200,000,000 x 6.7/100 x 365/365 = 13,400,000 đồng
Như vậy, sau 1 năm gửi 200 triệu, bạn sẽ nhận được 213,400,000 đồng (gồm gốc 200 triệu và lãi 13.4 triệu).
>> Xem thêm: Cập nhật chi tiết lãi suất Techcombank mới nhất 2024
Công thức tính lãi suất huy động vốn trong ngân hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức lãi suất huy động
Thị trường tài chính hiện tại
Khi lãi suất cơ bản của thị trường tăng lên, các ngân hàng buộc phải tăng lãi suất huy động để cạnh tranh thu hút khách hàng gửi tiền. Ngược lại, nếu lãi suất cơ bản giảm, lãi suất huy động cũng sẽ được điều chỉnh giảm theo để giảm áp lực chi phí cho ngân hàng.
Chính sách tiền tệ
Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thắt chặt chính sách tiền tệ và tăng lãi suất cơ bản, các ngân hàng thường sẽ tăng lãi suất huy động để đáp ứng yêu cầu của NHNN. Ngược lại, nếu chính sách tiền tệ được nới lỏng, lãi suất huy động có thể giảm.
Tình hình lạm phát
Tình hình lạm phát cũng ảnh hưởng đến mức lãi suất huy động. Nếu lạm phát tăng cao, ngân hàng sẽ tăng lãi suất huy động để bù đắp cho giá trị tiền giảm đi. Ngược lại, khi lạm phát ổn định hoặc giảm, lãi suất huy động có thể giảm.
>> Xem thêm: Tại sao lạm phát tăng thì lãi suất tăng? Quan hệ lạm phát, lãi suất
Các yếu tố kinh tế xã hội khác
Ngoài các yếu tố trên, còn có những yếu tố khác như tình hình kinh tế chung, tình hình thị trường tài chính quốc tế, biến động tỷ giá, tình hình chính trị... Cũng ảnh hưởng đến mức lãi suất huy động của ngân hàng.
>> Xem thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng, năm nhanh chóng
Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến mức lãi suất huy động
Tác động của lãi suất huy động với nền kinh tế
Với nhà đầu tư, tiêu dùng
Lãi suất huy động cao sẽ khuyến khích người dân gửi tiết kiệm hơn, giúp tăng cường vốn cho ngân hàng và hỗ trợ cho việc cho vay. Ngược lại, lãi suất huy động thấp sẽ làm giảm sự hấp dẫn của việc gửi tiền, khiến người dân tìm kiếm các hình thức đầu tư khác.
Với hệ thống ngân hàng
Lãi suất huy động cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi lãi suất huy động tăng, ngân hàng cũng sẽ tăng lãi suất cho vay để bù đắp chi phí, từ đó làm tăng chi phí vốn cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Định giá tiền tệ
Lãi suất huy động cũng ảnh hưởng đến định giá tiền tệ. Mức lãi suất cao sẽ làm tăng giá trị của đồng tiền và ngược lại, lãi suất thấp sẽ làm giảm giá trị của đồng tiền.
Tâm lý thị trường
Lãi suất huy động cũng có tác động đến tâm lý thị trường. Khi lãi suất tăng, người dân có thể cảm thấy an tâm hơn về việc gửi tiền vào ngân hàng vì lợi nhuận cao hơn.
>> Xem thêm: Cập nhật lãi suất cho vay của các ngân hàng mới nhất hiện nay
Nhân tố ảnh hưởng đến mức lãi suất huy động ngân hàng
Lãi suất huy động các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2024
Vietcombank
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Tiết kiệm | |||
Không kỳ hạn | 0.10% | 0% | 0% |
7 ngày | 0.20% | 0% | 0% |
14 ngày | 0.20% | 0% | 0% |
1 tháng | 3% | 0% | 0% |
2 tháng | 3% | 0% | 0% |
3 tháng | 3.30% | 0% | 0% |
6 tháng | 4% | 0% | 0% |
9 tháng | 4% | 0% | 0% |
12 tháng | 5.50% | 0% | 0% |
24 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
36 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
48 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
60 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
Tiền gửi có kỳ hạn | |||
1 tháng | 3% | 0% | 0% |
2 tháng | 3% | 0% | 0% |
3 tháng | 3.30% | 0% | 0% |
6 tháng | 4% | 0% | 0% |
9 tháng | 4% | 0% | 0% |
12 tháng | 5.50% | 0% | 0% |
24 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
36 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
48 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
60 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
Techcombank
Kỳ hạn | Sản phẩm tiền gửi CKH thông thường | |||||
Trả lãi trước | Trả lãi định kỳ tháng | Trả lãi trước | ||||
Mức tiền gửi | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ |
1 tuần-3 tuần | - | - | - | - | 0.50% | 0.50% |
1 tháng | 2.40% | 2.49% | - | - | 2.40% | 2.50% |
2 tháng | 2.39% | 2.49% | 2.40% | 2.50% | 2.40% | 2.50% |
3 tháng | 2.78% | 2.88% | 2.79% | 2.89% | 2.80% | 2.50% |
4 tháng | 2.77% | 2.87% | 2.79% | 2.89% | 2.80% | 2.90% |
5 tháng | 2.77% | 2.87% | 2.79% | 2.89% | 2.80% | 2.90% |
6 tháng | 3.54% | 3.63% | 3.57% | 3.67% | 3.60% | 2.90% |
7 tháng | 3.53% | 3.62% | 3.57% | 3.67% | 3.60% | 2.90% |
8 tháng | 3.52% | 3.61% | 3.56% | 3.66% | 3.60% | 3.70% |
9 tháng | 3.51% | 3.60% | 3.56% | 3.66% | 3.60% | 3.70% |
10 tháng | 3.50% | 3.59% | 3.55% | 3.65% | 3.60% | 3.70% |
11 tháng | 3.48% | 3.58% | 3.55% | 3.64% | 3.60% | 3.70% |
12 tháng | 4.21% | 4.31% | 4.31% | 4.41% | 4.40% | 4.50% |
13 tháng | 4.20% | 4.29% | 4.31% | 4.40% | 4.40% | 4.50% |
14 tháng | 4.19% | 4.28% | 4.30% | 4.39% | 4.40% | 4.50% |
15 tháng | 4.17% | 4.26% | 4.29% | 4.39% | 4.40% | 4.50% |
24 tháng | 4.04% | 4.13% | 4.22% | 4.32% | 4.40% | 4.50% |
36 tháng | 3.89% | 3.96% | 4.14% | 4.23% | 4.40% | 4.50% |
Vietinbank
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |||||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | |||||
VND | USD | EUR | VND | USD | EUR | |
Không kỳ hạn | 0,1 | 0 | 0 | 0,2 | 0 | 0 |
Dưới 1 tháng | 0,2 | 0 | - | 0,2 | 0 | - |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,1 | 0 | 0,1 | 3 | 0 | 0,1 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,1 | 0 | 0,1 | 3 | 0 | 0,1 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 3,4 | 0 | 0,1 | 3,3 | 0 | 0,1 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 3,4 | 0 | 0,1 | 3,3 | 0 | 0,1 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 3,4 | 0 | 0,1 | 3,3 | 0 | 0,1 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4 | 0 | 0,1 | 3,7 | 0 | 0,1 |
Từ 12 tháng đến dưới 13 tháng | 5,6 | 0 | 0 | 4,9 | 0 | 0,1 |
Từ 13 tháng đến dưới 15 tháng | 5,6 | 0 | 0 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Từ 15 tháng đến dưới 18 tháng | 5,6 | 0 | 0 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 5,6 | 0 | 0 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 5,6 | 0 | 0 | 4,9 | 0 | 0,2 |
Trên 36 tháng | 5,6 | 0 | 0 | 4,9 | 0 | 0,2 |
BIDV
Kỳ hạn | USD | VND |
Không kỳ hạn | % | 0.1% |
1 Tháng | % | 3.1% |
2 Tháng | % | 3.1% |
3 Tháng | % | 3.4% |
5 Tháng | % | 3.4% |
6 Tháng | % | 4.0% |
9 Tháng | % | 4.0% |
12 Tháng | % | 5.5% |
13 Tháng | % | 5.5% |
15 Tháng | % | 5.5% |
18 Tháng | % | 5.5% |
24 Tháng | % | 5.5% |
36 Tháng | % | 5.5% |
Agribank
Kỳ hạn | VND | USD | EUR |
Không kỳ hạn | 0.1% | 0% | 0% |
1 Tháng | 3.1% | 0% | 0% |
2 Tháng | 3.1% | 0% | 0% |
3 Tháng | 3.4% | 0% | 0% |
4 Tháng | 3.4% | 0% | 0% |
5 Tháng | 3.4% | 0% | 0% |
6 Tháng | 4.0% | 0% | 0% |
7 Tháng | 4.0% | 0% | 0% |
8 Tháng | 4.0% | 0% | 0% |
9 Tháng | 4.0% | 0% | 0% |
10 Tháng | 4.0% | 0% | 0% |
11 Tháng | 4.0% | 0% | 0% |
12 Tháng | 5.5% | 0% | 0% |
13 Tháng | 5.5% | 0% | 0% |
15 Tháng | 5.5% | 0% | 0% |
18 Tháng | 5.5% | 0% | 0% |
24 Tháng | 5.5% | 0% | 0% |
Tiền gửi thanh toán | 0.1% | 0% | 0% |
Việc so sánh lãi suất huy động giữa các ngân hàng giúp người dùng lựa chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng vốn.
>> Xem thêm: So sánh lãi suất của các ngân hàng tại đây
Một số câu hỏi thường gặp
Trần lãi suất huy động là gì?
Trần lãi suất huy động là mức lãi suất tối đa mà một ngân hàng có thể áp dụng cho khoản tiền gửi của khách hàng. Nếu lãi suất vượt quá mức trần, ngân hàng sẽ không tính lãi cho số tiền đó.
Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
Lãi suất huy động vốn của các Ngân hàng Thương mại (NHTM) được quyết định bởi Ban lãnh đạo của ngân hàng dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tại sao ngân hàng giảm lãi suất huy động?
Ngân hàng có thể giảm lãi suất huy động để giảm chi phí vốn, tăng cạnh tranh trên thị trường hoặc theo chính sách của NHNN để ổn định tình hình kinh tế.
Lãi suất huy động ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Hiện nay, theo công cụ so sánh lãi suất của Tikop, ngân hàng ABBank, BVBank, BacABank đang có mức lãi suất huy động cao nhất với 5.6%/năm (tính đến tháng 6/2024).
Trên đây là một số thông tin cơ bản về lãi suất huy động, cách tính và các yếu tố ảnh hưởng đến mức lãi suất này. Việc hiểu rõ về lãi suất huy động sẽ giúp bạn đưa ra quyết định thông minh khi đầu tư hoặc gửi tiền tại ngân hàng. Đừng quên theo dõi Tikop để không bỏ lỡ Kiến thức tài chính bổ ích nhé!