Chiết khấu thanh toán là gì?
Khái niệm chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền được người bán giảm trừ cho người mua trong trường hợp người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn của hợp đồng. Phần trăm chiết khấu được 2 bên thỏa thuận trước.
Chiết khấu thanh toán rất phổ biến trong kinh doanh
Chiết khấu thanh toán tiếng Anh là gì?
Chiết khấu thanh toán trong tiếng Anh là Payment discount.
Ví dụ về chiết khấu thanh toán
Công ty ABC ký hợp đồng bán hàng cho công ty X với quy định nếu X thanh toán tiền hàng trước hạn ít nhất 10 ngày làm việc thì sẽ được giảm 3% giá trị hợp đồng. Khoản giảm trừ 3% này chính là chiết khấu thanh toán.
Xem thêm về Giá NET
Quy định về chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán không phải xuất hóa đơn cho bên mua
Chiết khấu thanh toán không phải là một giao dịch mua bán mà là một loại chi phí tài chính nhằm thúc đẩy bên mua thanh toán trước hạn. Do đó, không cần phải lập hoá đơn.
Theo quy định của Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ cần lập chứng từ phiếu thu và phiếu chi cho các khoản chi phí tài chính như chiết khấu thanh toán. Bên cạnh đó, chiết khấu thanh toán cũng không cần phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng.
>> Xem thêm: Chi phí là gì? Có bao nhiêu loại chi phí phổ biến hiện nay
Không cần lập hoá đơn cho chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Để chiết khấu thanh toán là chi phí được được trừ khi tính thuế, bên bán chỉ cần có hợp đồng bán hàng có thỏa thuận về điều kiện chiết khấu thanh toán cùng các chứng từ chi tiền (theo Thông tư 96/2015/TT-BTC). Đối với bên mua, chiết khấu thanh toán được tính vào thu nhập chịu thuế như bình thường (theo Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Quy định khi chi trả chiết khấu thanh toán cho cá nhân
Nếu bên nhận khoản chiết khấu thanh toán là các cá nhân kinh doanh thì công ty chi trả khoản chiết khấu thanh toán đó sẽ thực hiện khai thuế, nộp thuế thay (chiết khấu thanh toán chịu thuế thu nhập cá nhân 0.5%). Trường hợp bên nhận chiết khấu chỉ mua hàng hóa để tiêu dùng thì không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
Cách hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết
Bên bán hàng hạch toán chiết khấu thanh toán vào tài khoản 635 và bên mua hạch toán vào tài khoản 515. Cụ thể như sau:
Bên bán ghi nhận:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
- Có TK 131 – Nếu có trừ vào khoản phải thu
- Có TK 111, TK 112 – Nếu trả tiền mặt hoặc chuyển khoản
Bên mua ghi nhận:
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Nếu giảm trừ công nợ)
- Nợ TK 111, TK 112 – Trả tiền mua hàng (Nếu nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Ví dụ cụ thể:
Công ty A xuất hàng bán cho công ty B với giá 150 triệu đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) và chiết khấu 2% vì thanh toán sớm. Công ty A đã chi khoản chiết khấu thanh toán qua chuyển khoản.
Cách hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:
Bên bán:
- Nợ TK 635 : 2% x 150,000,000 = 3,000,000
- Có TK 111 : 3,000,000 (vì chuyển khoản)
Bên mua:
- Nợ TK 111: 3,000,000
- Có TK 515: 3,000,000
>> Xem thêm: Bảng cân đối kế toán là gì? Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
Chiết khấu thanh toán được hạch toán vào chi phí tài chính
Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán là khái niệm niệm khác nhau, hãy cùng Tikop phân biệt cụ thể ngay dưới đây nhé:
Tiêu chí | Chiết khấu thương mại | Chiết khấu thanh toán |
Khái niệm | Giảm giá niêm yết cho khách hàng mua khối lượng lớn. | Giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn hợp đồng. |
Nội dung | Phản ánh phần chiết khấu doanh nghiệp đã giảm cho người mua trên hợp đồng kinh tế. | Không được ghi giảm giá trên hóa đơn bán hàng. Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. |
Cách hạch toán | - Bên bán: + Nợ TK 521 (Chiết khấu thương mại); Nợ TK 3331 (thuế VAT) + Có TK 111/112/131 + Kết chuyển: Nợ TK 511; Có TK 521 - Bên mua: Nợ TK 111/112/331; Có TK 156; Có TK 1331 | - Bên bán: + Nợ TK 635 + Có TK 131 (Nếu giảm trừ công nợ); Có TK 111 (Nếu trả lại tiền) - Bên mua: + Nợ TK 331 (Nếu giảm trừ công nợ); Nợ TK 111 (Nếu nhận tiền mặt) + Có TK 515 |
Giảm trừ | Giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn hoặc xuất hóa đơn điều chỉnh giá, được giảm trừ thuế giá trị gia tăng lẫn thuế thu nhập doanh nghiệp. | Không được giảm trừ vào doanh thu (không giảm thuế giá trị gia tăng), đưa vào chi phí hoạt động tài chính (được giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp). Bên nhận chiết khấu thanh toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính. |
Các câu hỏi thường gặp về chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán có sản phẩm hóa đơn không?
Không. Chiết khấu thanh toán không phải xuất hóa đơn.
Chiết khấu thanh toán phải xuất đơn vị không?
Không. Chiết khấu thanh toán được xem là chi phí tài chính nên không cần xuất hoá đơn hay đơn vị.
Chiết khấu thanh toán có tính thuế không?
Có. Chiết khấu thanh toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho bên mua.
>>> Xem thêm: Thuế doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế doanh nghiệp
Chiết khấu thanh toán có làm giảm doanh thu không?
Không. Chiết khấu thanh toán không được giảm trừ vào doanh thu.
Chiết khấu thanh toán có chịu thuế GTGT không?
Không. Chiết khấu thanh toán không phải chịu thuế GTGT.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết về chiết khấu thanh toán. Đừng quên theo dõi Tikop để không bỏ lỡ kiến thức tài chính bổ ích nhé!