Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là số tiền mà người tạo ra thu nhập phải trích nộp, từ một phần tiền lương và các nguồn thu khác, cho cơ quan Thuế nhằm đóng góp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được khấu trừ. Hiện tại, thuế TNCN không áp dụng cho những người có thu nhập thấp dưới mức quy định phải nộp thuế. Nếu người lao động có người phụ thuộc, họ sẽ được giảm trừ thuế theo quy định.
Như vậy, có thể thấy rằng mức đóng thuế TNCN sẽ cao đối với những người có thu nhập cao hơn.
Ví dụ: Giả sử bạn làm việc cho một công ty và được trả mỗi tháng một mức lương 20 triệu đồng. Theo quy định hiện tại, mức thu nhập trên 11 triệu/tháng sẽ phải đóng thuế 10%. Như vậy mỗi tháng bạn sẽ phải trích 10% mức lương tức 2 triệu đồng để nộp thuế TNCN.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là số tiền thu nhập người lao động phải nộp cho nhà nước
Quy định về thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng áp dụng thuế thu nhập cá nhân
Theo điều 2 luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng nộp thuế gồm 2 nhóm đối tượng cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú:
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Căn cứ pháp lý về thuế thu nhập cá nhân
- Luật Thuế TNCN năm 2007
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14
Tìm hiểu về quy định đóng thuế TNCN
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân
Cách xác định mức đóng thuế thu nhập cá nhân được chia thành hai loại, đó là biểu thuế lũy biến từng phần và biểu thuế toàn phần. Biểu thuế từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền công, tiền lương và kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế theo biểu thuế lũy biến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Biểu thuế toàn phần áp dụng cho thu nhập tính thuế từ các hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế và quà tặng. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | 20 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Mức đóng thuế TNCN theo quy định
Cách tính thuế thu nhập cá nhân hiện nay
Các tính thuế TNCN với cá nhân cư trú
Trường hợp 1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Công thức:
(1): Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.
(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.
- Bước 1: Tính tổng thu nhập nhận được.
- Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế: Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm, thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài.
- Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế
- Bước 4: Tính các khoản giảm trừ (Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu/ tháng và đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện)
- Bước 5: Tính thu nhập tính thuế
- Bước 6: Tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp.
Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng
Điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền)
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
Cách tính thuế TNCN với cá nhân không cư trú
Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định số thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế
Trong đó: thu nhập chịu thuế = tiền lương + tiền công + các khoản thu nhập khác mà cá nhân nộp thế nhận được trong kỳ tính thuế và được xác định như thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú.
Tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
Cách tính thuế thu nhập cá nhân online
Tính thuế TNCN online tại TopCV
- Bước 1: Truy cập vào công cụ tính TẠI ĐÂY
- Bước 2: Nhập tổng thu nhập của bạn. (1)
- Bước 3: Chọn mức lương đóng bảo hiểm. (2)
- Bước 4: Chọn vùng (bấm Giải thích để xem chi tiết từng vùng). (3)
- Bước 5: Nhập số người phụ thuộc. (4)
- Bước 6: Bấm chọn nút Tính thuế TNCN. (5)
Tính thuế TNCN online tại TopCV theo các bước
Tính thuế TNCN online tại INTERTAX
- Bước 1: Truy cập vào công cụ tính TẠI ĐÂY
- Bước 2: Chọn đơn vị tiền (VNĐ) (1)
- Bước 3: Nhập tiền thu nhập của bạn. (2)
- Bước 4: Nhập mức lương đóng bảo hiểm. (3)
- Bước 5: Nhập số người phụ thuộc. (4)
Tính thuế TNCN online tại INTERTAX theo các bước
Tính thuế TNCN online tại TIỆN ÍCH NHỎ
Tính thuế TNCN theo tháng
- Bước 1: Truy cập vào công cụ tính TẠI ĐÂY
- Bước 2: Nhập thu nhập tháng (thường tính bằng tiền lương ghi trên hợp đồng) (1)
- Bước 3: Nhập lương đóng bảo hiểm (2)
- Bước 4: Nhập số người phụ thuộc (3)
Tính thuế TNCN online tại TIỆN ÍCH NHỎ theo tháng
Tính thuế TNCN theo năm
Nhập dữ liệu thu nhập theo năm để biết quyết toán thuế sẽ được hoàn lại hay phải nộp thêm. Dữ liệu này thường căn cứ trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do công ty cấp cho bạn.
- Bước 1: Nhập tổng thu nhập trong năm. (1)
- Bước 2: Nhập tổng tiền bảo hiểm bắt buộc đã đóng (2)
- Bước 3: Nhập số người phụ thuộc (3)
- Bước 4: Nhập số tháng phụ thuộc (4)
- Bước 5: Nhập số thuế TNCN đã khấu trừ (5)
Tính thuế TNCN online tại TIỆN ÍCH NHỎ theo năm
Tính thuế TNCN online tại Thư viện pháp luật
- Bước 1: Truy cập công cụ tính thuế TNCN tại đây.
- Bước 2: Nhập thu nhập tháng của bạn. (1)
- Bước 3: Nhập lương đóng bảo hiểm (2)
- Bước 4: Nhập số người phụ thuộc. (3)
- Bước 5: Nhận kết quả (4)
Tính thuế TNCN online tại Thư viện pháp luật theo các bước
Tính thuế TNCN online tại Luật Việt Nam
- Bước 1: Truy cập vào hệ thống tính thế TNCN của LuatVietNam (1)
- Bước 2: Nhập tổng thu nhập (bắt buộc). (2)
- Bước 3: Nhập số người phụ thuộc. (3)
- Bước 4: Nhận kết quả về Thuế TNCN phải nộp của cá nhân. (4)
Tính thuế TNCN online tại Luật Việt Nam theo các bước
Xem thêm: Cách đóng thuế thu nhập cá nhân khi tự quyết toán thuế mới nhất 2023
Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập của cá nhân được nhận, không bao gồm những khoản như sau:
- Tiền ăn trưa, tiền ăn giữa buổi.
- Tiền phụ cấp liên lạc điện thoại.
- Tiền phụ cấp đồng phục.
- Tiền công tác phí.
- Thu nhập từ tiền lương mà lao động làm thêm ngoài giờ
Những khoản được giảm trừ thuế TNCN bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh:
- Các khoản BHXH bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm đặc biệt tùy vào ngành nghề yêu cầu.
- Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.
Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ được quy định tại các văn bản pháp luật
Bài viết trên đã giới thiệu bạn một số công cụ tính thuế TNCN online nhanh chóng, đơn giản cùng một số thông tin liên quan. Cùng đón đọc những bài viết thuế & trợ cấp xã hội của Tikop qua những lần sau nhé!