Mã IBAN là gì?
Khái niệm mã IBAN
IBAN viết tắt của International Bank Account Number, là một mã số chuẩn dùng để xác định tài khoản ngân hàng trong các giao dịch quốc tế. Hệ thống mã này giúp việc chuyển tiền giữa các quốc gia trở nên đơn giản và chính xác hơn, đồng thời giảm thiểu các sai sót và nâng cao hiệu quả của các giao dịch thanh toán.
Cấu trúc mã IBAN
- Mã quốc gia (2 ký tự): Mỗi quốc gia trong hệ thống IBAN được cấp một mã quốc gia riêng biệt. Ví dụ: VN cho Việt Nam, FR cho Pháp, DE cho Đức, v.v.
- Mã kiểm tra (2 ký tự): Chức năng của mã này là xác nhận tính chính xác của mã IBAN.
- Mã ngân hàng (8 ký tự): Mã này giúp xác định ngân hàng thụ hưởng trong giao dịch.
- Số tài khoản (16-20 ký tự): Đây là phần mã giúp xác định tài khoản cụ thể của chủ sở hữu trong hệ thống ngân hàng.
>> Xem thêm: Chọn số tài khoản đẹp hợp phong thuỷ, phát tài, phát lộc tốt nhất
Thành phần của mã IBAN
Tiêu chuẩn đăng ký mã IBAN
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6744-2:2008, cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia của mỗi quốc gia phải đệ trình ý tưởng quốc gia phù hợp với định dạng IBAN của từng nước. Khi áp dụng, các quốc gia cũng có thể đăng ký theo định dạng IBAN của ISO với các dữ liệu bắt buộc và khuyến nghị được quy định trong TCVN 6744-1, bao gồm:
- Tên nước.
- Mã nước theo TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).
- Độ dài của IBAN, với chiều dài tối đa là 34 ký tự.
- Vị trí và độ dài của nhận dạng ngân hàng trong BBAN.
- Cấu trúc IBAN.
- Kết nối chi tiết đến từng cá nhân hoặc chủ thể, có thể được kết nối bởi cơ quan đăng ký, và họ có trách nhiệm cập nhật thông tin đăng ký.
Lưu ý: Mặc dù có yêu cầu kết nối chi tiết khi đăng ký định dạng IBAN, các thông tin này sẽ không được công khai trừ khi có sự đồng ý của cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia hoặc ngân hàng trung ương quốc gia.
Ngoài ra, yêu cầu về đăng ký định dạng IBAN còn bao gồm:
- Mẫu nhận dạng ngân hàng (trong trường hợp sử dụng BBAN).
- Mẫu số tài khoản nội bộ.
- Mẫu mã số tài khoản ngân hàng trong nước (trong trường hợp sử dụng BBAN).
- Cấu trúc BBAN và độ dài BBAN.
- Mẫu IBAN, ở cả định dạng điện tử và văn bản.
- Cuối cùng, định dạng IBAN đăng ký với Ban kỹ thuật tiêu chuẩn ngân hàng Châu Âu (ECBS) trong báo cáo kỹ thuật số 201 sẽ được chấp nhận và có hiệu lực ngay.
>> Xem thêm: Số tài khoản ngân hàng là gì? Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng
Những tiêu chuẩn cơ bản của IBAN
Chức năng và mục đích ra đời của mã IBAN
Về chức năng, IBAN đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chuyển khoản hoặc nhận bất kỳ khoản thanh toán quốc tế nào giữa các ngân hàng. Mã IBAN giúp người chuyển tiền xác định được quốc gia đích đến, số tài khoản mà tiền sẽ được gửi đến trong quốc gia đó và giúp kiểm tra tính chính xác của thông tin tài khoản dễ dàng và hiệu quả.
Trước khi có IBAN, các giao dịch chuyển tiền quốc tế thường gặp phải vấn đề về sai sót trong việc xác định đúng tài khoản, dẫn đến việc cần phải chi trả thêm chi phí để khắc phục. Vì vậy, IBAN được tạo ra với mục đích giảm thiểu những sai sót này, giúp các giao dịch tài chính quốc tế diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Tuy nhiên, hiện nay mã IBAN chủ yếu phổ biến ở Châu Âu, trong khi tại Việt Nam, mã SWIFT vẫn được sử dụng thay cho IBAN. Vì vậy, ở Việt Nam, IBAN chỉ được sử dụng trong các giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam sang các quốc gia sử dụng IBAN.
Khi chuyển tiền tới tài khoản ở các quốc gia có sử dụng IBAN, bạn cần cung cấp đầy đủ các thông tin sau:
- Họ và tên của người nhận tiền.
- Mã IBAN của người nhận.
- Số SWIFT/BIC.
>> Xem thêm: Cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam đơn giản, nhanh chóng
Chức năng của mã IBAN
Bảng mã quốc gia và IBAN number giả lập của một số nước Châu Âu
Quốc gia - Mã QG | Số kí tự | IBAN giả lập |
Albania - AlL - 28 | 28 | AL35202111090000000001234567 |
Anh - GB | 22 | GB33BUKB20201555555555 |
Áo - AT | 20 | AT483200000012345864 |
Ba Lan - PL | 28 | PL10105000997603123456789123 |
Bồ Đào Nha - PT | 25 | PT50002700000001234567833 |
Brazil - BR | 29 | BR1500000000000010932840814P2 |
Bulgaria - BG | 22 | BG18RZBB91550123456789 |
Cộng hòa Séc - CZ | 24 | CZ5508000000001234567899 |
Cộng hòa Síp - CY | 28 | CY21002001950000357001234567 |
Cộng hòa Slovak - SK | 24 | SK8975000000000012345671 |
Cộng hòa Ý - IT | 27 | IT60X0542811101000000123456 |
Đan Mạch - DK | 18 | DK9520000123456789 |
Đức - DE | 22 | DE75512108001245126199 |
Guatemala - GT | 28 | GT20AGRO00000000001234567890 |
Hà Lan - HU | 18 | NL02ABNA0123456789 |
Hungary - HU | 28 | HU93116000060000000012345676 |
Hy Lạp - GR | 27 | GR9608100010000001234567890 |
Iceland - IS | 26 | IS750001121234563108962099 |
Ireland - IE | 22 | IE64IRCE92050112345678 |
Kosovo - XK | 20 | XK051212012345678906 |
Latvia - LV | 21 | LV97HABA0012345678910 |
Liechtenstein - LI | 21 | LI7408806123456789012 |
Lithuania - LT | 20 | LT601010012345678901 |
Luxembourg - LU | 20 | LU120010001234567891 |
Malta - MT | 31 | MT31MALT01100000000000000000123 |
Moldova - MD | 24 | MD21EX000000000001234567 |
Monaco - MC | 27 | MC5810096180790123456789085 |
Na Uy - NO | 15 | NO8330001234567 |
Pháp - FR | 27 | FR7630006000011234567890189 |
Phần Lan - FI | 18 | FI1410093000123458 |
Quần đảo Virgin, Anh - VG | 24 | VG21PACG0000000123456789 |
San Marino - SM | 27 | SM76P0854009812123456789123 |
Tây Ban Nha - ES | 24 | ES7921000813610123456789 |
Thụy Điển - SE | 24 | SE7280000810340009783242 |
Thụy Sĩ - CH | 21 | CH5604835012345678009 |
Ukraine - UA | 29 | UA903052992990004149123456789 |
Mã IBAN number giả lập của một số nước Châu Âu
Chi tiết mã IBAN của các ngân hàng của Việt Nam
Ngân hàng tại Việt Nam không sử dụng mã IBAN khi chuyển tiền từ Châu Âu về Việt Nam mà chỉ cần sử dụng SWIFT/BIC.
STT | Ngân hàng | Swift Code |
1 | Asia Commercial Bank (ACB) | ASCBVNVX |
Ngân hàng TMCP Á Châu | ||
2 | Bank for Foreign Trade of Vietnam (VietcomBank) | BFTVVNVX |
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | ||
3 | Vietnam Bank for Industry and Trade (VietinBank) | ICBVVNVX |
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam | ||
4 | Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank (Techcombank) | VTCBVNVX |
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam | ||
5 | Bank for Investment & Dof Vietnam (BIDV) | BIDVVNVX |
Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam | ||
6 | Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank (MaritimeBank) | MCOBVNVX |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam | ||
7 | Vietnam Prosperity Bank (VPBank) | VPBKVNVX |
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng | ||
8 | Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Agribank) | VBAAVNVX |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam | ||
9 | Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank (Eximbank) | EBVIVNVX |
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam | ||
10 | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank) | SGTTVNVX |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | ||
11 | DongA Bank | EACBVNVX |
Ngân hàng TMCP Đông Á | ||
12 | North Asia Commercial Joint Stock Bank (NASB) | NASCVNVX |
Ngân hàng TMCP Bắc Á | ||
13 | Australia and New Zealand Banking (ANZ Bank) | ANZBVNVX |
Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ Việt Nam | ||
14 | Southern Commercial Joint Stock Bank (Phuong Nam Bank) | PNBKVNVX |
Ngân hàng TMCP Phương Nam | ||
15 | Vietnam International Commercial Joint Stock Bank (VIB) | VNIBVNVX |
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam | ||
16 | Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank (VietABank) | VNACVNVX |
Ngân hàng TMCP Việt Á | ||
17 | Tien Phong Commercial Joint Stock Bank (TP Bank) | TPBVVNVX |
Ngân hàng TMCP Tiên Phong | ||
18 | Military Commercial Joint Stock Bank (MB Bank) | MSCBVNVX |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội | ||
19 | OceanBank | OJBAVNVX |
Ngân hàng TM TNHH 1 thành viên Đại Dương | ||
20 | Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank (PG Bank) | PGBLVNVX |
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex | ||
21 | Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank (LienVietPostBank) | LVBKVNVX |
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt | ||
22 | HSBC Bank (Vietnam) Ltd | HSBCVNVX |
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) | ||
23 | Mekong Housing Bank (MHB Bank) | MHBBVNVX |
Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long | ||
24 | Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank (SeABank) | SEAVVNVX |
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á | ||
25 | An Binh Commercial Joint Stock Bank (ABBank) | ABBKVNVX |
Ngân hàng TMCP An Bình | ||
26 | CITIBANK N.A. | CITIVNVX |
Ngân hàng Citibank Việt Nam | ||
27 | HoChiMinh City Development Joint Stock Commercial Bank (HDBank) | HDBCVNVX |
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | ||
28 | Global Petro Bank (GBBank) | GBNKVNVX |
Ngân hàng Dầu khí toàn cầu | ||
29 | Orient Commercial Joint Stock Bank (OCB) | ORCOVNVX |
Ngân hàng TMCP Phương Đông | ||
30 | Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank (SHB) | SHBAVNVX |
Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội | ||
31 | Nam A Commercial Joint Stock Bank | NAMAVNVX |
Ngân hàng Thương Mại cổ phần Nam Á | ||
32 | Saigon Bank For Industry And Trade (Saigon Bank) | SBITVNVX |
Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | ||
33 | Saigon Commercial Bank (SCB) | SACLVNVX |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn | ||
34 | Vietnam Construction Joint Stock Commercial Bank (CBBank) | GTBAVNVX |
Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam | ||
35 | Kien Long Commercial Joint Stock Bank (Kienlongbank) | KLBKVNVX |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long | ||
36 | SHINHAN Bank | SHBKVNVX |
Ngân hàng Shinhan | ||
37 | Baoviet Joint Stock Commercial Bank | BVBVVNVX |
38 | Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | VNTTVNVX |
Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (Vietbank) | ||
39 | Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank | WBVNVNVX |
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) |
>> Xem thêm: Mã SWIFT MB Bank là gì? 2 cách tra cứu mã SWIFT MB Bank đơn giản
Một số mã IBAN của các ngân hàng của Việt Nam
Phân biệt mã IBAN với BIC và SWIFT
IBAN | BIC | SWIFT | |
Khái niệm | Mã số chuẩn dùng để xác định tài khoản ngân hàng trong các giao dịch quốc tế | Mã định dạng ngân hàng | Mã định danh tổ chức tài chính hay ngân hàng trên thế giới |
Cấu trúc | - Mã quốc gia (2 ký tự) - Mã kiểm tra (2 ký tự) - Mã ngân hàng (8 ký tự) - Số tài khoản (16-20 ký tự) | - Xác định tên ngân hàng 4 ký tự - Mã quốc gia 2 ký tự - Mã địa phương (tỉnh): 2 ký tự - Mã chi nhánh ngân hàng: 3 ký tự | |
Mục đích sử dụng | Dùng để xác định chính xác tài khoản ngân hàng trong các giao dịch chuyển tiền quốc tế, giảm thiểu sai sót trong việc chuyển tiền. | Được sử dụng khi bạn cần nhận tiền từ nước ngoài do bạn bè hay người thân gửi về |
>> Xem thêm: Mã giao dịch là gì? Hướng dẫn cách tra cứu mã giao dịch các ngân hàng
So sánh mã IBAN với BIC/SWIFT
Những câu hỏi thường gặp
IBAN của ngân hàng là gì?
IBAN là viết tắt của Số tài khoản ngân hàng quốc tế.
Xem mã IBAN của mình ở đâu?
Thông thường, khi bạn đăng kí tài khoản thì mã IBAN được gửi về trong bản sao kê tài khoản.
Mất thẻ thì làm sao lấy được số IBAN của mình?
Khi mất thẻ thì việc đầu tiên bạn phải làm liên hệ với ngân hàng để khóa tài khoản của mình tránh trường hợp thẻ bị ăn cắp và rút hết tiền. Thông thường việc này cần được thực hiện trực tiếp tại quầy giao dịch. Lúc này bạn có thể hỏi xem số IBAN của mình.
Khách hàng cần cung cấp IBAN khi nào?
Khách hàng cần cung cấp IBAN khi chuyển tiền quốc tế, nhận tiền từ các quốc gia sử dụng IBAN, thanh toán quốc tế qua ngân hàng, chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng có IBAN.
Hiểu rõ về IBAN và khi nào cần cung cấp nó sẽ giúp bạn thực hiện các giao dịch quốc tế một cách suôn sẻ và an toàn hơn. Cùng đón đọc những bài viết về Kiến thức tài chính của Tikop trong những lần sau nhé!