Tiền nước nào có giá trị thấp nhất thế giới?
Theo dữ liệu dựa trên thị trường chứng khoán quốc tế hiện tại tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2024, tiền Rial Iran (IRR) của Iran là đồng tiền có giá trị thấp nhất thế giới. Nguyên nhân đến từ những bất ổn về chính trị, chiến tranh kéo dài và chương trình hạt nhân của đất nước này.
>> Xem thêm: Đồng tiền nước nào có giá trị cao nhất thế giới mới nhất hiện nay
Nội tệ của Iran là đồng tiền có giá trị thấp nhất hiện nay - Nguồn ảnh: Daily Sabah
TOP 10 loại tiền tệ có giá trị thấp nhất thế giới hiện nay
*Dữ liệu dựa trên thị trường chứng khoán quốc tế hiện tại tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2024, tỷ giá được cập nhật ngày 12 tháng 9 năm 2024*
Tiền tệ | Quốc gia | Giá trị 1 USD |
Iranian Rial (IRR) | Iran | 42,092.50 IRR |
Vietnamese Dong (VND) | Việt Nam | 24,598 VNĐ |
Lao Kip (LAK) | Lào | 22,092.60 LAK |
Sierra Leone Leone (SLL) | Sierra Leone | 22,518.02 SLL |
Indonesian Rupiah (IDR) | Indonesia | 15,430 IDR |
Uzbekistani Som (UZS) | Uzbekistan | 12,729.60 UZS |
Guinea-Franc (GNF) | Guinea | 8,614 GNF |
Paraguayan Guarani (PYG) | Paraguay | 7,755 PYG |
Ugandan Shilling (UGX) | Uganda | 3,718 UGX |
Iraqi Dinar (IQD) | Iraq | 1,310.67 |
Việt Nam cũng nằm trong nhóm có giá trị đồng tiền thấp
Iranian Rial (IRR)
Iranian Rial hiện là đồng tiền có giá trị thấp nhất thế giới. 1000 Rial đổi được 586 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024). Những bất ổn về chính trị và chiến tranh diễn ra trong thời gian dài khiến kinh tế không được phục hồi, gây ảnh hưởng xấu đến giá trị đồng tiền.
>> Xem thêm: Tỷ giá hối đoái là gì? Cách tính tỷ giá hối đoái đầy đủ nhất
Vietnamese Dong (VND)
Đồng Việt Nam là đồng tiền chính thức của Việt Nam, có giá trị thấp thứ hai. Sự mất giá này có thể bắt nguồn từ việc Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường, dẫn đến việc giá trị đồng tiền có nhiều biến đổi do những thách thức và bất ổn.
Lao Kip (LAK)
Đồng tiền chính thức của Lào là Kip Lào (kí hiệu LAK). 1000 Kíp Lào có thể đổi được 1,116 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024). Đồng tiền của Lào được thành lập vào năm 1952, dần dần tăng giá theo thời gian nhờ vào sự tiến bộ và phát triển kinh tế của đất nước.
Đổng tiền của nước Lào có giá trị thấp - Nguồn ảnh: Regina G Beach
Leone (SLL)
1000 SLL tương đương với 1,079 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024), đồng tiền của Sierra Leone phải đối mặt với nhiều thách thức bắt nguồn từ nghèo đói, tham nhũng và xung đột lịch sử. Những yếu tố này đã làm cho nền kinh tế của Sierra Leone ngày càng khó khăn hơn, ảnh hưởng giá trị đồng tiền.
Indonesian Rupiah (IDR)
Đồng tiền chính thức của Indonesia là Đồng Rupiah Indonesia (kí hiệu IDR). 1000 Rupiah đổi được 1,596 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024). Do nhiều yếu tố như dự trữ giảm, phụ thuộc vào xuất khẩu hàng hóa, phụ thuộc vào đầu tư từ bên ngoài nên đồng tiền của Indonesia mất giá.
Uzbekistani Som (UZS)
Với tỷ giá 1000 UZS đổi 1,944 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024), đồng Som Uzbekistan của Uzbekistan cũng là một đồng tiền có giá trị thấp trên thế giới. Điều này phản ánh những thách thức mà kinh tế nước này phải đối mặt. Gần đây, đất nước này đã có những dấu hiệu phục hồi kinh tế.
Đồng Uzbekistani Som của Uzbekistan - Nguồn ảnh: Alamy
Guinea-Franc (GNF)
1000 GNF tương đương với 2,854 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024), đồng tiền chính thức của Guinea đã bị ảnh hưởng rất nhiều bởi tham nhũng và bất ổn chính trị. Guinea vẫn đang tiếp tục vật lộn với những thách thức kinh tế ảnh hưởng đến giá trị của đồng tiền.
Paraguayan Guarani (PYG)
1000 Guarani Paraguay (PYG) có giá trị bằng 3,191 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024). Đồng tiền của Paraguay đã bị ảnh hưởng bởi sự sụp đổ kinh tế, lạm phát, tham nhũng và nghèo đói, dẫn đến những thách thức trong việc duy trì giá trị của nó.
Ugandan Shilling (UGX)
Đồng Shilling Uganda của Uganda có giá trị là 100 UGX bằng 6,636 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024). Đồng tiền này có lịch sử gặp nhiều thách thức kinh tế, bao gồm cả những khó khăn dưới thời cai trị của Idi Amin. Gần đây đã có những cải thiện giúp tăng giá trị của đồng tiền này, phản ánh những phát triển tích cực trong nền kinh tế đất nước.
Đồng tiền của Uganda - Nguồn ảnh: Central Banking
Iraqi dinar (IQD)
Với tỷ giá 1000 IQD đổi 18,000 VNĐ (cập nhật ngày 09/09/2024), đồng tiền của Iraq có giá trị khá cao so với những đồng tiền khác trong top 10. Đồng tiền của nước này cũng đã phải đối mặt với lạm phát và bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về đồng tiền có giá trị thấp nhất thế giới. Đừng quên theo dõi Tikop để không bỏ lỡ Kiến thức tài chính bổ ích nhé!