Tài sản cố định là gì?
Khái niệm tài sản cố định
Theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định là tài sản có thời gian sử dụng cố định và khấu hao theo thời gian và được định nghĩa theo từng loại tài sản cố định.
Tài sản cố định tiếng Anh là gì?
Tài sản cố định tiếng Anh là Fixed Assets.
Tài sản cố định có 3 loại là tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định thuê tài chính
Ví dụ về tài sản cố định
Một số ví dụ phổ biến về tài sản cố định hữu hình là nhà cửa và vật kiến trúc của một doanh nghiệp, chẳng hạn như trụ sở làm việc, kho bãi, hàng rào, đường xá, cầu cống,...
Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,...
Tài sản cố định hữu hình có hình thái vật chất thoả mãn một số điều kiện
Tài sản cố định vô hình
Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả,...
Tài sản cố định thuê tài chính
Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi tài sản cố định đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
>>> Đọc thêm: Tài sản tài chính là gì? Phân loại, đặc điểm của tài sản tài chính
Đặc điểm của tài sản cố định
Tài sản cố định mang một số đặc điểm như sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Không thay đổi hình thái vật chất trong quá trình sử dụng.
- Giá trị của tài sản cố định được dịch chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra, cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp khi sản phẩm được tiêu thụ.
>>> Đọc thêm: Tiêu sản là gì? Phân biệt tài sản và tiêu sản chi tiết, đầy đủ nhất
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình phải đảm bảo thỏa mãn 03 điều kiện được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC:
- Tài sản cố định vô hình chắc chắn phải đem lại được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có thời gian sử dụng trên 01 năm;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định tin cậy và phải có giá trị trên 30.000.000 VNĐ.
Trong trường hợp có các khoản chi phí không thỏa mãn đồng thời 03 điều kiện trên, thì các khoản phí này được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ vào chi phí kinh doanh và không được trích khấu hao. Có 07 điều kiện để chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là tài sản cố định vô hình:
- Khả thi về mặt kỹ thuật, đảm bảo việc hoàn thành và đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.
- Hoàn thành tài sản vô hình nhằm để sử dụng hoặc đến bán.
- Tài sản vô hình có khả năng sử dụng hoặc bán.
- Tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Đảm bảo nguồn lực về nhân sự, tài chính, kỹ thuật để hoàn tất triển khai, sử dụng hay bán tài sản vô hình.
- Đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định.
Một số quy định ghi nhận tài sản cố định vô hình
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình phải đảm bảo thỏa mãn 03 điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC:
- Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản.
- Phải có thời gian sử dụng trên 01 năm.
- Tài sản có nguyên giá thì được xác định tin cậy và phải có giá trị trên 30.000.000 VNĐ.
Một số lưu ý về điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình:
- Trong trường hợp nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau mà có thời gian sử dụng khác nhau, nếu thiếu một bộ phần nào đó mà tài sản vẫn sử dụng được nhưng quản lý yêu cầu quản lý riêng từng bộ phận và nếu mỗi bộ phận đó đều cùng thỏa mãn đồng thời 03 điều kiện trên, thì mỗi bộ phận đó được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
- Nếu tài sản cố định hữu hình là súc vật và vườn cây lâu năm thì phải thỏa mãn đồng thời 03 điều kiện trên mới được coi là một tài sản cố định hữu hình.
Một số quy định ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Quy định về quản lý tài sản cố định
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
Tài sản phải thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây được coi là tài sản cố định:
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng, khai thác tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Các điều kiện ghi nhận tài sản cố định
Xác định nguyên giá tài sản cố định
Nguyên giá tài sản cố định là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Xác định nguyên giá tài sản cố định được mua trong nước:
Nguyên giá = Giá mua của tài sản cố định + Chi phí mua hàng phát sinh: Chi phí lắp đặt chạy thử, vận chuyển, bốc xếp, lưu kho, bến bãi ... - Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng.
Xác định nguyên giá tài sản cố định được mua nhập khẩu:
Nguyên giá = Giá mua của tài sản cố định + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt ( nếu có) + Chi phí mua hàng - Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại, doanh nghiệp được hưởng.
Chú ý: Đối với phần thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ thì được tính vào nguyên giá của tài sản cố định.
Chi tiết quy định về khấu hao tài sản cố định
Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định
Tất cả tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những tài sản cố định sau đây:
- Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định khấu hao chưa hết bị mất.
- Tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê tài chính).
- Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp).
- Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
7 loại tài sản cố định không phải trích khấu hao
Cách xác định thời gian trích khấu hao tài sản
Theo Điều 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC, thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình được xác định như sau:
- Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
- Đối với tài sản cố định vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
- Đối với tài sản cố định vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
>>> Đọc thêm: Tháp tài sản là gì? Vai trò và đặc điểm của tháp tài sản hiện nay
Cách xác định thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình
Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định mới nhất
Tại Phụ lục 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC, khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định được quy định như sau:
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A - Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B - Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D - Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E - Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G - Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà... | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H - Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K - Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Những câu hỏi thường gặp về tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định là gì?
Hao mòn tài sản cố định là quá trình giảm dần giá trị của tài sản theo thời gian. Quá trình này ảnh hưởng đến giá trị sử dụng của tài sản và không thể tránh khỏi.
Tài sản cố định gồm những gì?
Tài sản cố định gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định thuê tài chính như Tikop đã trình bày ở trên.
Nguyên giá tài sản cố định là gì?
Nguyên giá tài sản cố định là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng hoạt động.
Tài sản cố định giảm nói lên điều gì?
Tài sản cố định giảm có thể chỉ ra sự giảm quy mô hoạt động kinh doanh, sự hạn chế hoặc tiêu thụ tài sản hiện có, hoặc sự thay thế bằng công nghệ mới hoặc thiết bị hiệu quả hơn.
Tài sản cố định tăng nói lên điều gì?
Tài sản cố định tăng thường cho thấy sự mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư của một tổ chức. Nó có thể biểu thị việc mua sắm tài sản mới hoặc mở rộng quy mô hiện có để gia tăng khả năng sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
Tại sao phải khấu hao tài sản cố định?
Mục đích của khấu hao tài sản cố định là nhằm tích lũy vốn để tái sản xuất giản đơn hoặc tái sản xuất mở rộng tài sản cố định. Bộ phận giá trị hao mòn chuyển dịch vào giá trị sản phẩm được coi là một yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là tiền khấu hao tài sản cố định. Sau khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, số tiền khấu hao được tích luỹ lại hình thành quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp.
Thanh lý tài sản cố định thuế suất bao nhiêu?
Doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi bán tài sản của chính doanh nghiệp và thu tiền về. Theo đó, thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải chịu là:
Thuế giá trị gia tăng = giá trị tài sản x thuế suất thuế giá trị gia tăng (*)
(*): tùy loại tài sản, các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng gồm 0%, 5% và 10%
Hi vọng bài viết Tài sản cố định là gì? Phân loại & Điều kiện ghi nhận tài sản cố định đã cung cấp cho bạn các thông tin hữu ích. Hãy theo dõi Tikop để đọc các bài viết mới nhất về kiến thức tài chính nhé!