Hệ số lương là gì?
Khái niệm hệ số lương
Hệ số lương là một khái niệm trong lĩnh vực quản lý nhân sự và kế toán, thường được sử dụng để tính toán mức lương của nhân viên trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Nó là một con số hoặc hệ số nhân được áp dụng vào lương cơ bản để xác định mức lương cuối cùng của một nhân viên.
Hệ số lương là cơ sở để tính toán tổng lương cuối cùng
Hệ số lương tiếng Anh là gì?
Hệ số lương trong tiếng Anh là Coefficients Salary.
Bản chất của hệ số lương
Về bản chất, hệ số lương thường sử dụng để tính tiền lương thực nhận cho các cán bộ, nhân viên làm việc tại các đơn vị Nhà nước. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp tư nhân cũng sử dụng hệ số lương nhằm điều chỉnh chính sách xây dựng thang lương cơ bản, trợ cấp dành cho nhân viên của mình
Có thể thấy, hệ số lương là cơ sở để doanh nghiệp có thể đảm bảo quyền lợi cho người lao động:
-
Đối với đơn vị Nhà nước: Mỗi nhóm ngành, cấp bậc sẽ có khung hệ số lương riêng, giúp người lao động dễ dàng tính toán lương thực nhận của mình.
-
Đối với doanh nghiệp tư nhân: Hệ số lương là căn cứ đề doanh nghiệp chi trả lương theo trình độ, bằng cấp, chức vụ, đồng thời đảm bảo về các quyền lợi khác cho người lao động.
Đối tượng áp dụng hệ số lương
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng hệ số tiền lương như sau:
- Các chức danh lãnh đạo của Nhà nước và các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại bảng lương chức vụ và bảng phụ cấp chức vụ ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát.
- Các chức danh do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Công chức trong các cơ quan nhà nước quy định tại Điều 2 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
- Công chức dự bị quy định tại Điều 2 Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại Điều 2 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
- Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã) quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Nghị định số 121/2003/NĐ-CP) và Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ.
- Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
Đối tượng áp dụng hệ số lương
Cách tính lương theo hệ số lương
Công thức tính lương theo hệ số lương
Cách tính mức lương theo hệ số lương được thực hiện theo công thức chung như sau:
Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Trong đó:
- Mức lương cơ sở được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật hiện hành phù hợp với tình hình kinh tế xã hội tại thời điểm được quy định. Mức lương cơ sở (lương tối thiểu chung) hiện nay (áp dụng từ 1/7/2023) là 1.800.000đ/tháng.
- Hệ số lương hiện hưởng được quy định theo Pháp luật ở từng nhóm cấp bậc sẽ khác nhau. Hệ số lương hiện hưởng của công chức, viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Hiện nay có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12.
Ví dụ tính lương theo hệ số lương
Giả sử bạn là công chức loại A0, bậc 5 thì sẽ có mức hệ số lương là 3.34, mức lương cơ sở (từ 1/7/2023) là 1.800.000 VNĐ/tháng. Khi đó:
Mức lương hiện hưởng = Lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng = 1.800.000 * 3.34 = 6.012.000 VNĐ/tháng.
Hệ số lương công chức mới nhất
Hệ số lương sĩ quan quân đội
Theo Nghị quyết 27/NQ-TW thì từ 01/7/2023, Quốc hội quyết định tăng lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng, do đó bảng lương của sĩ quan quân đội từ 01/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ.
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30-6-2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 1-7-2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức tăng
|
Đại tướng |
10,40 |
15.496.000 |
18.720.000 |
3.224.000 |
Thượng tướng |
9,80 |
14.602.000 |
17.640.000 |
3.038.000 |
Trung tướng |
9,20 |
13.708.000 |
16.560.000 |
2.852.000 |
Thiếu tướng |
8,60 |
12.814.000 |
15.480.000 |
2.666.000 |
Đại tá |
8,00 |
11.920.000 |
14.400.000 |
2.480.000 |
Thượng tá |
7,30 |
10.877.000 |
13.140.000 |
2.263.000 |
Trung tá |
6,60 |
9.834.000 |
11.880.000 |
2.046.000 |
Thiếu tá |
6,00 |
8.940.000 |
10.800.000 |
1.860.000 |
Đại úy |
5,40 |
8.046.000 |
9.720.000 |
1.674.000 |
Thượng úy |
5,00 |
7.450.000 |
9.000.000 |
1.550.000 |
Trung úy |
4,60 |
6.854.000 |
8.280.000 |
1.426.000 |
Thiếu úy |
4,20 |
6.258.000 |
7.560.000 |
1.302.000 |
Hệ số lương công an
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). Như vậy, bảng lương Công an nhân dân từ ngày 01/7/2023 cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
10,40 |
18.720.000 |
Thượng tướng |
9,80 |
17.640.000 |
Trung tướng |
9,20 |
16.560.000 |
Thiếu tướng |
8,60 |
15.480.000 |
Đại tá |
8,00 |
14.400.000 |
Thượng tá |
7,30 |
13.140.000 |
Trung tá |
6,60 |
11.880.000 |
Thiếu tá |
6,00 |
10.800.000 |
Đại úy |
5,40 |
9.720.000 |
Thượng úy |
5,00 |
9.000.000 |
Trung úy |
4,60 |
8.280.000 |
Thiếu úy |
4,20 |
7.560.000 |
Thượng sĩ |
3,80 |
6.840.000 |
Trung sĩ |
3,50 |
6.300.000 |
Hạ sĩ |
3,20 |
5.760.000 |
Hệ số lương đại học
Hệ số lương, bậc lương đại học trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước dựa trên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (được tính đến ngày 30/6/2023) và mức lương dự kiến khi tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng (kể từ ngày 01/7/2023 theo Nghị quyết của Quốc hội đã được thông qua)
Bậc lương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,36 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương đến 30/6/2023 | 3.486 | 3.978 | 4.047 | 4.961 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 |
Mức lương từ 01/7/2023 | 4.212 | 4.806 | 5.400 | 5.994 | 6.588 | 7.182 | 7.776 | 8.370 | 8.964 |
Như vậy, nếu đang giữ mức lương bậc 4 đại học, người lao động sẽ được nhận 4.961.000 đồng đến 30/6/2023 và tăng thành 5.994.000 đồng từ 01/7/2023 theo chính sách tiền lương mới.
Hệ số lương cao đẳng
Dưới đây là bảng lương cao đẳng tính theo hệ số:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
1 | 2,10 | 3.129.000 | 3.780.000 |
2 | 2,41 | 3.590.900 | 4.338.000 |
3 | 2,72 | 4.052.800 | 4.896.000 |
4 | 3,03 | 4.514.700 | 5.454.000 |
5 | 3,34 | 4.976.600 | 6.012.000 |
6 | 3,65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
7 | 3,96 | 5.900.400 | 7.128.000 |
8 | 4,27 | 6.362.300 | 7.686.000 |
9 | 4,58 | 6.824.200 | 8.244.000 |
10 | 4,89 | 7.286.100 | 8.800.000 |
Ví dụ: Bạn được hưởng hệ số lương bậc 3 cao đẳng, lương được hưởng từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 x 2.72 = 4.896.000 đồng.
Hệ số lương trung cấp
Hệ số lương trung cấp 2023 hiện nay cũng là một trong các vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Hệ số lương trung cấp của mỗi ngành, nghề sẽ là khác nhau theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp sẽ được chia thành hai nhóm vớ hệ số lương khác nhau cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Hệ số lương bậc 1 là 3.50, bậc 2 là 3.80, bậc 3 là 4.10, bậc 4 là 4.40, bậc 5 là 4.70, bậc 6 là 5.00, bậc 7 là 5.30, bậc 7 là 5.60, bậc 8 là 5.90, bậc 9 là 6.20
- Nhóm 2: Hệ số lương bậc 1 là 3.20, bậc 2 là 3.50, bậc 3 là 3.80, bậc 4 là 4.10, bậc 5 là 4.40, bậc 6 là 4.70, bậc 7 là 5.00, bậc 8 là 5.30, bậc 9 là 5.60, bậc 10 là 5.90.
- Hệ số lương trung cấp của công chức loại B: bậc 1 là 1.86, bậc 2 là 2.06, bậc 3 là 2.26, bậc 4 là 2.46, bậc 5 là 2.66, bậc 6 là 2.86, bậc 7 là 3.06, bậc 8 là 3.26, bậc 9 là 3.46, bậc 10 là 3.66, bậc 11 là 3.86, bậc 12 là 4.06.
- Hệ số lương trung cấp của viên chức loại B: bậc 1 là 1.86, bậc 2 là 2.06, bậc 3 là 2.26, bậc 4 là 2.46, bậc 5 là 2.66, bậc 6 là 2.86, bậc 7 là 3.06, bậc 8 là 3.26, bậc 9 là 3.46, bậc 10 là 3.66, bậc 11 là 3.86, bậc 12 là 4.06;…
Như vậy căn cứ theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì hệ số lương trung cấp 2022 của các ngành nghề khác nhau thì sẽ là khác nhau.
Hệ số lương công chức
Theo luật cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019, công chức là những cán bộ, nhân viên được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế. Công chức được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hệ số lương công chức chia làm 6 nhóm ngạch chính từ cao tới thấp gồm:
- Công chức loại A3
- Công chức loại A2
- Công chức loại A1
- Công chức loại A0
- Công chức loại B
- Công chức loại C
Hệ số hưởng lương thấp nhất là Công chức loại C bậc 1 hưởng hệ số 1,65 (tương đương 2.970.000 theo quy định mới nhất ngày 01/7/2023). Công chức loại A3.1 bậc 6 hưởng hệ số lương cao nhất là 8,00 (tương đương 14.400.000 theo quy định mới nhất ngày 01/7/2023).
Bảng hệ số lương và mức lương tương ứng của công chức mới nhất:
Bảng hệ số lương công chức 2023
Hệ số lương viên chức
Viên chức là những cán bộ nhân viên được tuyển dụng theo vị trí việc làm. Họ làm việc theo cơ chế hợp đồng, lương sẽ trích từ quỹ lương chung của đơn vị sự nghiệp công lập. Hệ số lương của viên chức chia làm 6 nhóm ngạch chính bao gồm:
- Viên chức loại A3
- Viên chức loại A2
- Viên chức loại A1
- Viên chức loại A0
- Viên chức loại B
- Viên chức loại C
Hệ số lương của viên chức A3.1 bậc 6 cao nhất đạt 8,00 (tương ứng với 14,400,000 theo quy định mới ngày 01/7/2023). Hệ số lương của viên chức C1 là thấp nhất đạt 1,65 (tương ứng với 2,970,000 theo quy định mới ngày 01/7/2023).
Bảng hệ số lương viên chức
Hệ số lương giảng viên
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 Quốc hội đã quy định về việc sẽ tăng lương cơ sở lên 1.800.000 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023. Như vậy, từ này đến hết ngày 30/6/2023, lương cơ sở vẫn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng.
Như vậy theo những quy định trên mức lương giảng viên đại học năm 2023 như sau:
Mức lương đối với giảng viên đại học cao cấp:
Mức lương đối với giảng viên đại học cao cấp
Mức lương đối với giảng viên đại học chính:
Mức lương đối với giảng viên đại học chính
Mức lương đối với giảng viên đại học:
Mức lương đối với giảng viên đại học
Hệ số lương giáo viên tiểu học
Đối với giáo viên tiểu học, hệ số lương sẽ được quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
-
Giáo viên tiểu học hạng I: Áp dụng lương viên chức A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
-
Giáo viên tiểu học hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, có hệ số lương từ 4,0 - 6,38.
-
Giáo viên tiểu học hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
Theo đó, mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15). Dưới đây là chi tiết về bảng hệ số lương giáo viên tiểu học để bạn có thể tham khảo:
Bảng hệ số lương giáo viên tiểu học
Hệ số lương giáo viên mầm non
Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
-
Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
-
Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
-
Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Dưới đây là chi tiết bảng hệ số lương giáo viên mầm non để bạn có thể tham khảo:
Bảng hệ số lương giáo viên mầm non
Hệ số lương giáo viên THPT
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, giáo viên THPT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
-
Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
-
Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
-
Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Dưới đây là chi tiết bảng hệ số lương giáo viên THPT để bạn có thể tham khảo:
Bảng hệ số lương giáo viên THPT
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về hệ số lương là gì? Cách tính lương theo hệ số lương mới nhất. Theo dõi Tikop để cập nhật các kiến thức tài chính mới nhất nhé!