Giảm trừ gia cảnh là gì?
Khái niệm giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là khoản tiền được giảm trừ vào thu nhập trước khi chịu thuế thu nhập cá nhân. Giảm trừ gia cảnh bao gồm giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ cho người phụ thuộc của người nộp thuế.
Giảm trừ gia cảnh là khái niệm quen thuộc
Ví dụ về giảm trừ gia cảnh
Thu nhập của bạn là 20 triệu/tháng và bạn có 1 người phụ thuộc. Vậy bạn sẽ được giảm trừ 11 triệu đồng cho bản thân và giảm trừ 4,4 triệu đồng cho người phụ thuộc. Lúc này phần thu nhập chịu thuế của bạn chỉ còn 4,6 triệu đồng.
>> Xem thêm: Thu nhập chủ động là gì? Làm thế nào để áp dụng thu nhập chủ động để tăng thu nhập cá nhân hơn?
Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì?
Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là Family Allowances.
Các trường hợp giảm trừ gia cảnh
Đối tượng được giảm trừ gia cảnh bao gồm bản thân người nộp thuế và những người phụ thuộc của người nộp thuế. Mỗi đối tượng có các mức giảm trừ khác nhau.
Ý nghĩa của việc giảm trừ gia cảnh
Về mặt đạo đức
Việc giảm trừ gia cảnh tạo điều kiện cho người chịu thuế có thể chăm lo cho các thành viên trong gia đình. Điều này thể hiện tính đạo đức trong đường lối chính sách của Nhà nước.
Về văn hóa
Giảm trừ gia cảnh giúp gắn kết gia đình và hình thành văn hóa yêu thương chăm lo lẫn nhau. Đây là truyền thống rất đáng quý.
Về mặt kinh tế
Về mặt kinh tế, giảm trừ gia cảnh giúp người lao động có thể tái tạo sức lao động nhanh chóng. Đồng thời tạo điều kiện cho người lao động nâng cao năng suất làm việc.
Giảm trừ gia cảnh tạo điều kiện cho mọi người chăm lo cho người thân
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được áp dụng theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 như sau:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (tức 132 triệu đồng/năm).
- Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
Quy định về giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc
Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh khi nào?
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh phải là người thân của người người chịu thuế thu nhập cá nhân. Khi đó, người phụ thuộc phải đáp ứng một trong số các tiêu chí như chưa thành niên, tàn tật, không có khả năng lao động, đã hết tuổi lao động hay có thu nhập không vượt quá mức quy định.
Ai được đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc?
Các cá nhân chịu thuế thu nhập cá nhân sẽ tiến hành đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc. Việc cần ký cần phải đảm bảo trước khi quyết toán thuế.
Cần đăng ký giảm trừ gia cảnh trước khi quyết toán thuế
Điều kiện để được tính là người phụ thuộc
Điều kiện xem xét là người phụ thuộc là:
- Người trong độ tuổi lao động: Khuyết tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng.
- Người ngoài độ tuổi lao động: Không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng.
>> Xem thêm: Nguồn thu nhập thụ động là gì? 19 cách phổ biến để tạo ra nguồn thu nhập thứ 2
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tùy thuộc vào nơi mà người lao động nộp thuế. Nếu người lao động ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì thời gian đăng ký chậm nhất là ngày 31/3 năm liền kề năm nộp thuế. Nếu người lao động trực tiếp đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì thời hạn là ngày 30/4 năm liền kề năm nộp thuế.
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
Đối với con cái
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2023).
Đối với con cái, hồ sơ chứng minh phụ thuộc bao gồm:
- Con dưới 18 tuổi: Bản chụp Giấy khai sinh, bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân nếu có.
- Con từ 18 tuổi trở lên: Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có). Đối với người khuyết tật bổ sung bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định. Đối với con đang đi học bổ sung bản chụp Thẻ sinh viên hoặc giấy tờ chứng minh đang theo học tại các trường.
- Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng: Ngoài các giấy tờ nêu trên cần có thêm xác nhận chứng minh mối quan hệ.
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc khá đơn giản
Đối với cha mẹ
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với trường hợp cha mẹ bao gồm: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, giấy tờ xác minh mối quan hệ như giấy khai sinh, giấy xác nhận thông tin về cư trú,... Trường hợp trong độ tuổi lao động thì cần bổ sung giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động .
Đối với vợ/chồng
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là vợ, chồng bao gồm: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân hoặc bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì cần bổ sung giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động .
Đối với các cá nhân khác là người phụ thuộc
Đối với người phụ thuộc khác các trường hợp trên, hồ sơ chứng minh bao gồm: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh, các giấy tờ để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật. Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì bổ sung giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động.
>> Xem thêm: Tài chính gia đình là gì? Cách quản lý tài chính gia đình
Hướng dẫn cách đăng ký giảm trừ gia cảnh
Đăng ký với cơ quan thuế
Cá nhân tự đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký cá nhân phụ thuộc và các giấy tờ cần thiết theo từng trường hợp đã nêu ở trên.
- Bước 2: Tiến hành nộp cho cơ quan thuế.
Có 2 cách để đăng ký giảm trừ gia cảnh
Đăng ký thông qua tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập
Cá nhân đăng ký người phụ thuộc thông qua doanh nghiệp chi trả thu nhập theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký cá nhân phụ thuộc và các giấy tờ cần thiết theo từng trường hợp đã nêu ở trên, kèm theo văn bản ủy quyền cho doanh nghiệp chi trả thu nhập.
- Bước 2: Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan thuế.
>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân là gì? Cách kiểm tra mã số thuế cá nhân
Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế
Người nộp thuế có thể lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một địa điểm nếu có nhiều nguồn thu nhập. Trường hợp chưa được miễn trừ gia cảnh cho bản thân hoặc giảm trừ chưa đủ 12 tháng trong năm tính thuế thì sẽ được giảm trừ đủ 12 tháng khi quyết toán thuế.
Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người phụ thuộc, đồng thời được tạm tính giảm trừ thuế trong năm. Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì sẽ được tính giảm thuế cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng. Mỗi cá nhân chỉ được tính giảm trừ gia cảnh phụ thuộc vào một người nộp thuế.
Mỗi cá nhân chỉ được là người phụ thuộc của một người chịu thuế
Câu hỏi thường gặp
Đăng ký giảm trừ gia cảnh là gì?
Đăng ký giảm trừ gia cảnh là việc nộp các giấy tờ cần thiết cho cơ quan thuế để trừ đi phần tiền giảm trừ gia cảnh của bản thân và người phụ thuộc khi đóng thuế thu nhập cá nhân.
Giảm trừ gia cảnh bản thân là gì?
Giảm trừ gia cảnh bản thân là số tiền trừ vào thu nhập khi xác định thu nhập tính thuế dựa trên hoàn cảnh gia đình của người nộp thuế.
Khi nào được giảm trừ gia cảnh cho bản thân?
Người lao động khi đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ được giảm trừ gia cảnh cho bản thân.
Bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?
Nếu bố mẹ còn khả năng lao động thì sẽ được giảm trừ gia cảnh khi bố từ đủ 60 tuổi 9 tháng và mẹ từ đủ 56 tuổi.
Thử việc có được giảm trừ gia cảnh không?
Không. Thử việc không được giảm trừ gia cảnh.
Con trên 18 tuổi có được giảm trừ gia cảnh?
Có. Con trên 18 tuổi được giảm trừ gia cảnh trong trường hợp tàn tật, không có khả năng lao động hoặc đang theo học các bậc học cao hơn, thu nhập bình quân dưới 1 triệu/tháng.
Giảm trừ gia cảnh tối đa bao nhiêu người?
Không có giới hạn số lượng người được đăng ký giảm trừ gia cảnh, miễn đáp ứng đủ các điều kiện.
Không giới hạn người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh 1 người bao nhiêu tiền?
Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu/tháng và giảm trừ cho người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Lương bao nhiêu thì được giảm trừ gia cảnh?
Người lao động có lương trên 11 triệu/tháng mới phải tính thuế và giảm trừ gia cảnh.
Con bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?
Con dưới 18 tuổi và con từ 18 tuổi trở lên không có khả năng lao động hoặc vẫn còn đi học và thu nhập bình quân dưới 1 triệu/tháng thì được giảm trừ gia cảnh.
Thuế giảm trừ gia cảnh là gì?
Thuế giảm trừ gia cảnh là mức thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh.
Giấy giảm trừ gia cảnh là gì?
Giấy giảm trừ gia cảnh là các giấy tờ cần thiết để đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về giảm trừ gia cảnh. Đừng quên theo dõi Tikop để cập nhật thêm thông tin về thuế và trợ cấp xã hội nhé!