Quy tắc 72 là gì?
Khái niệm quy tắc 72
Quy tắc 72 là quy tắc dùng để tính toán tỷ suất lợi nhuận từ khoản đầu tư ban đầu. Công thức trong quy tắc 72 giúp bạn biết được cần bao lâu để số tiền đầu tư ban đầu có thể tăng gấp đôi nếu tỷ lệ lãi hàng năm không đổi.
Quy tắc 72 giúp ích cho nhà đầu tư
Quy tắc 72 tiếng Anh là gì?
Quy tắc 72 trong tiếng Anh là Rule of 72.
Ví dụ về quy tắc 72
Nếu bạn muốn gấp đôi số vốn hiện có trong 10 năm, bạn cần phải tìm kiếm phương án đầu tư có mức lãi là 72/10 = 7.2 (%). Ngược lại nếu bạn đang đầu tư với lãi suất 7.2% thì thời gian mà bạn có thể nhân đôi số vốn là 72/7.2 = 10 (năm).
>> Xem thêm: Lãi suất phi rủi ro là gì? Cách tính lãi suất phi rủi ro chính xác
Vai trò của quy tắc 72 trong đầu tư
Quy tắc 72 giúp các nhà đầu tư:
- Tính toán được tương lai của khoản đầu tư, nắm được thời gian bao mà nhà đầu tư có thể hoàn thành mục tiêu đã đặt ra cũng như mức lợi tức phù hợp với nó.
- Hình dung được mức rủi ro có thể chấp thuận, có cơ sở để cân nhắc các hạng mục đầu tư.
Lưu ý, không nên áp dụng nhiều mức lợi tức trong tính toán và sẽ có sai số phần nào trong tính toán vì sự chi phối của các yếu tố trong thực tế.
>> Xem thêm: Rủi ro lãi suất là gì? Làm thế nào để quản lý rủi ro lãi suất?
Quy tắc 72 giúp tính toán tương lai của khoản đầu tư
Công thức tính quy tắc 72 lãi kép
Công thức tính:
Số năm nhân đôi tiền đầu tư = 72/lãi suất
Trong đó:
- 72 là số mặc định của công thức.
- Lãi suất là tỷ suất lợi nhuận bạn nhận được.
Ví dụ: Lãi suất thị trường hiện là 8%. Thời gian để số tiền của bạn tăng gấp đôi là: 72/8 = 9 năm.
Cách áp dụng quy tắc 72 trong đầu tư hiệu quả
Bước 1: Tính số lần gấp đôi
Có 2 cách để tính số lần gấp đôi:
- Cách 1: Tính số lần dữ liệu năm hiện tại so với dữ liệu năm quá khứ rồi chia số lần đó cho 2.
- Cách 2: Lấy dữ liệu năm quá khứ nhân với 2 liên tục cho đến khi xấp xỉ hoặc bằng số liệu năm hiện tại, rồi đếm số lần đã nhân với 2.
Áp dụng quy tắc 72 vô cùng đơn giản
Bước 2: Tính số năm cần cho một lần gấp đôi
Lấy số năm giữa hai thời điểm tính toán chia cho số lần gấp đôi. Từ đó ta tính được số năm cần cho một lần gấp đôi.
Bước 3: Tỷ lệ tăng trưởng sẽ bằng 72 chia cho số năm cho 1 lần gấp đôi
Lấy 72 chia cho số năm của 1 lần gấp đôi. Từ đây ta sẽ tính được tỷ lệ tăng trưởng.
Bước 4: Lựa chọn đầu tư phù hợp
Từ dữ liệu đã có ở 3 bước trên, nhà đầu tư tiến hành đánh giá để chọn ra chiến lược đầu tư phù hợp. Điều này sẽ giúp cho nhà đầu tư đưa ra các quyết định đúng đắn hơn và tối thiểu thời gian đầu tư.
>> Xem thêm: Đầu tư chứng khoán là gì? Hướng dẫn cách đầu tư chứng khoán
Ưu điểm và nhược điểm của quy tắc 72
Ưu điểm
Quy tắc 72 có các ưu điểm sau:
- Phương pháp đơn giản cung cấp cái nhìn toàn diện cho nhà đầu tư, có thể áp dụng ở nhiều lĩnh vực.
- Giúp nhà đầu tư xác định thời gian cần thiết để đạt được lợi nhuận mong muốn.
- Giúp nhà đầu tư điều chỉnh mức độ rủi ro.
Quy tắc 72 có nhiều ưu điểm nổi trội
Nhược điểm
Nhược điểm của quy tắc 72 là:
- Chỉ chính xác với tỷ lệ hoàn vốn thấp (trong khoảng 6% đến 10%). Nếu tỷ lệ hoàn vốn cao hơn, giá trị ước tính có thể dao động.
- Nếu lãi suất thay đổi, quy tắc này trở nên vô hiệu và không sử dụng được.
Các câu hỏi thường gặp về quy tắc 72
Quy tắc 72 chính xác nhất khi nào?
Quy tắc 72 chính xác nhất khi tỷ suất lợi nhuận từ 6% đến 10%.
Quy tắc 72 có thể áp dụng cho khoản nợ không?
Có. Có thể áp dụng quy tắc 72 cho các khoản nợ.
Quy tắc 72 ra đời khi nào?
Quy tắc 72 có từ năm 1494.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về quy tắc 72. Đừng quên theo dõi Tikop để cập nhật kiến thức tích lũy và bảo hiểm bổ ích nhé!