Bảo hiểm ô tô là gì? Có bắt buộc phải mua bảo hiểm ô tô không?
Bảo hiểm ô tô là bảo hiểm dành cho chủ xe ô tô hoặc người điều khiển chiếc ô tô đó. Khi xảy ra rủi ro tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ thay mặt chủ xe/người điều khiển xe trả bồi thường cho bên thứ ba (bên mà chiếc ô tô gây tai nạn).
Bảo hiểm ô tô bao gồm bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện. Vậy nên, khi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông, người lái xe bắt buộc cần có bảo hiểm.
1.1 Điều kiện tham gia bảo hiểm
Điều kiện tham gia bảo hiểm ô tô là các đối tượng có sở hữu hoặc mượn xe cơ giới tham gia giao thông trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Mỗi người chỉ được tham gia 1 bảo hiểm bắt buộc là bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
một số loại sổ bảo hiểm ô tô
1.2 Phân biệt bảo hiểm tự nguyện - bắt buộc
Bảo hiểm ô tô bắt buộc còn được gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là gói bảo hiểm mà tất cả các phương tiện ô tô tham gia giao thông tại Việt Nam đều phải tham gia bảo hiểm theo quy định của Nhà nước. Gói bảo hiểm này nhằm đảm bảo cho quyền lợi của bên thứ 3 nếu chẳng may chủ xe gây ra những tổn thất và thiệt hại cho bên thứ 3.
Bảo hiểm ô tô tự nguyện không yêu cầu chủ xe cơ giới bắt buộc phải mua. Đây là hình thức bảo hiểm theo quyền chọn mua của khách hàng, các công ty bảo hiểm dựa vào mức độ tai nạn, thiệt hại và số tiền giới hạn mà đền bù cho chủ xe.
Vì sao nên mua bảo hiểm ô tô?
Hiện nay,với thực trạng giao thông đường bộ phức tạp ở nước ta, có thể bạn không tránh khỏi những lần va quẹt hoặc gặp tai nạn khi sử dụng xe. Mỗi khi gặp phải những trường hợp này, xe hoặc thậm chí người trên sẽ gặp những tổn hại. Chi phí sửa chữa cho các vấn đề này cũng không phải là nhỏ.
Bảo hiểm xe ô tô sẽ hỗ trợ cho bạn chi phí khi có sự cố không mong muốn thì sẽ được bồi thường cũng như sửa chữa hợp lý. Tuy nhiên, khi tham gia vào bảo hiểm thì bạn cần đọc kỹ càng và cẩn thận những điều khoản viết trên hợp đồng để khi có vấn đề thì sẽ được xử lý công bằng.
Các loại bảo hiểm xe ô tô
Bảo hiểm ô tô được phân thành nhiều loại khác nhau có những chức năng, quyền lợi khác nhau. Dưới đây là 6 loại bảo hiểm xe ô tô.
3.1 Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự ô tô
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với những thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng bên thứ ba do lỗi chủ xe (người được bảo hiểm) gây ra.
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe ô tô cần có khi tham gia giao thông (nên còn gọi là bảo hiểm bắt buộc xe ô tô). Theo Nghị định 46 năm 2016, nếu không mang bảo hiểm TNDS, chủ xe ô tô sẽ bị xử phạt 400.000 – 600.000 đồng.
Đối tượng được bảo hiểm: Người lái xe, bao gồm: chủ xe (cá nhân/tổ chức) hoặc người được chủ xe giao chiếm hữu, sử dụng, điều khiển hợp pháp phương tiện.
Phạm vi được bảo hiểm: Thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng đối với bên thứ ba do lỗi người được bảo hiểm gây ra, xảy ra trên lãnh thổ nước Việt Nam.
Mức bồi thường bảo hiểm:
Thiệt hại về người: 100.000.000 đồng/người/vụ tai nạn
Thiệt hại về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ tai nạn
Thời hạn bảo hiểm: 1 năm (một số trường hợp cụ thể có thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS)
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Người lái xe hoặc người bị thiệt hại có hành vi cố ý gây ra tai nạn hoặc cố tình gây ra thêm thiệt hại
Người lái xe có hành vi bỏ chạy sau khi gây ra tai nạn
Người lái xe không có giấy phép lái xe đúng quy định pháp luật
Thiệt hại do tài sản bị mất/trộm/cướp khi xảy ra tai nạn
Các trường hợp: động đất, chiến tranh, khủng bố…
Thiệt hại đối với tiền và giấy tờ có giá trị tiền, vàng bạc, đá quý, đồ quý hiếm, thi hài, hài cốt…
3.2 Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự ô tô tự nguyện
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô tự nguyện là loại bảo hiểm tương tự như bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc (ở phần trên) nhưng hạn mức trách nhiệm (hạn mức bồi thường) được nâng cao hơn.
Đối tượng bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, các trường hợp không được bảo hiểm… của bảo hiểm TNDS tự nguyện đều tương tự như bảo hiểm TNDS bắt buộc.
Mức bồi thường bảo hiểm: Tuỳ theo các gói sản phẩm của từng công ty bảo hiểm, phổ biến dao động từ 30 – 400 triệu đồng/vụ.
giấy chứng nhận bảo hểm tự nguyện xe ô tô
3.3 Bảo hiểm vật chất xe ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô (còn gọi bảo hiểm thân vỏ) là loại bảo hiểm về thiệt hại vật chất xe (thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị khác trên xe) xảy ra do tai nạn bất ngờ nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe.
Đối tượng được bảo hiểm: Xe ô tô của chủ xe – bao gồm: thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị trên xe
Phạm vi được bảo hiểm: Thiệt hại về vật chất xe (thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị trên xe) do các tai nạn bất ngờ xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam:
Tai nạn va chạm, đâm đụng, lật đổ, cháy nổ, bị các ngoại lực tác động từ bên ngoài…
Tai nạn bất khả kháng: Sét đánh, bão lụt, sạt lở, động đất…
Mất cắp/cướp toàn bộ
Bên cạnh đó, công ty bảo hiểm cũng chi trả cho những hạng mục cần thiết và hợp lý để phục vụ việc hạn chế tổn thất như kéo xe đến nơi sửa chữa, giám định tổn thất, trục vớt…
Mức bồi thường bảo hiểm: Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà công ty bảo hiểm sẽ bồi thường chi phí sửa chữa, thay mới bộ phận hoặc bồi thường toàn bộ tổn thất.
Thời hạn bảo hiểm: 1 năm (một số trường hợp cụ thể có thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS).
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Hao mòn – hư hỏng tự nhiên, khuyết tật, sửa chữa, mất giá, do quá trình vận hành – sử dụng xe…
Xe chưa đăng điểm theo quy định Nhà nước
Xe bị tranh chấp dân sự
Xe bị mất cắp bộ phận trên xe
Xe bị tổn thất do ngập nước, bị thuỷ kích
bảo hiểm vật chất xe ô tô
3.4 Bảo hiểm vật chất xe ô tô mở rộng
Nhằm tăng thêm phạm vi bảo hiểm vật chất xe ô tô, các công ty bảo hiểm thường cung cấp thêm những gói sản phẩm bảo hiểm vật chất xe ô tô nâng cấp như sau.
Bảo hiểm mất cắp bộ phận:
Bảo hiểm mất cắp bộ phận là loại bảo hiểm chủ xe sẽ được bồi thường trong các trường hợp tổn thất do bị mất cắp các bộ phận của xe. Thông thường hạn mức sẽ là 1 lần cho mỗi bộ phận trong vòng 1 năm.
Bảo hiểm xe bị ngập nước:
Bảo hiểm xe bị ngập nước là loại bảo hiểm chủ xe sẽ được bồi thường khi xe bị tổn thất do xe đi, đậu, đỗ trong vùng ngập nước. Tuy nhiên cần lưu ý, bảo hiểm này sẽ không bồi thường trường hợp xe bị ngập nước đã chết máy hoặc dừng hoạt động nhưng lái xe vẫn cố tình cho nổ máy trở lại dẫn đến tổn thất.
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe:
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe là bảo hiểm chủ xe được chi trả thêm tiền thuê xe do xe xảy ra tai nạn bị cơ quan chức năng tạm giữ hoặc thời gian sửa chữa thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Tùy chọn gara sửa chữa:
Với hạng mục này, chủ xe có thể chỉ định địa chỉ sửa chữa xe tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo hiểm.
Không trừ khấu hao thay mới:
Với hạng mục này, bảo hiểm sẽ không áp dụng khoản chi phí khấu hao khi xe cần thay mới vật tư, phụ tùng thuộc trách nhiệm bảo hiểm vật chất ô tô.
Chọn mức miễn bồi thường có khấu trừ:
Mức miễn thường là một mức tiền tổn thất mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Nếu tổn thất thấp hơn hoặc bằng miễn mức thường, chủ xe sẽ tự chịu (bảo hiểm không bồi thường). Nếu tổn thất trên mức miễn thường, chủ xe sẽ được bảo hiểm bồi thường. Mức miễn thường có khấu trừ là khi giá trị tổn thất cao hơn mức miễn thường, bảo hiểm sẽ bồi thường = giá trị tổn thất – mức khấu trừ. Bảo hiểm mức miễn bồi thường có khấu trừ là bảo hiểm khi xảy ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, chủ xe sẽ được bồi thường theo nguyên tắc sau:
Giá trị tổn thất dưới mức miễn thường: Chủ xe tự chi trả
Giá trị tổn thất trên mức miễn thường: Số tiền bảo hiểm bồi thường = giá trị tổn thất – mức khấu trừ
Một số sản phẩm bảo hiểm mở rộng khác:
Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm
Bảo hiểm đối với xe ô tô chưa có giấy phép lưu hành chính thức
Bảo hiểm đối với xe tập lái
Bảo hiểm đối với xe miễn thuế
Bảo hiểm thiệt hại xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam
bảo hiểm mở rộng cho xe ô tô
3.5 Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe là loại bảo hiểm đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng người lái xe và hành khách đi xe do xảy ra tai nạn khi lên xuống xe, ngồi trên xe, qua cầu/đò/phà…
Đối tượng được bảo hiểm: Người lái xe và hành khách đi xe
Phạm vi được bảo hiểm: Thiệt hại về thân thể, tính mạng người được bảo hiểm do xảy ra tai nạn khi lên xuống xe, ngồi trên xe, qua cầu/đò/phà…
Mức bồi thường bảo hiểm:
Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn: Được chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
Người được hiểm thương tật vĩnh viễn hoặc tạm thời do tai nạn: Được chi trả theo tỷ lệ % số tiền bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm: 1 năm
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường:
Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn
Người được bảo hiểm có nồng độ cồn, sử dụng chất kích thích trong diện cấm theo quy định pháp luật
Người được bảo hiểm bị bệnh, ngộ độc thức ăn, sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của bác sĩ
3.6 Bảo hiểm 2 chiều
Bảo hiểm 2 chiều xe ô tô không phải là một loại bảo hiểm ô tô như các loại kể trên mà đây là một thuật ngữ bảo hiểm thường dùng để chỉ việc chủ xe cùng lúc mua 2 loại bảo hiểm:
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô (bắt buộc)
Bảo hiểm vật chất xe ô tô (tự nguyện)
Khi mua cùng lúc cả 2 loại bảo hiểm trên, chủ xe sẽ được bảo hiểm 2 chiều khi xảy ra tai nạn do lỗi của chủ xe. Cụ thể:
Bảo hiểm TNDS sẽ thay chủ xe bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại do tai nạn gây ra bởi lỗi chủ xe
Bảo hiểm vật chất ô tô sẽ bồi thường những tổn thất xe ô tô của chủ xe bị do tai nạn
bảo hiểm ô tô
Phí bảo hiểm xe ô tô
Mỗi loại xe ô tô sẽ có những mức phí khác nhau.
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô mới nhất
Số TT | Loại xe | Phí bảo hiểm thuần/ năm |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437,000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794,000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1,270,000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1,825,000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933,000 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756,000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929,000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,080,000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,253,000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,404,000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,512,000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,656,000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1,822,000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,049,000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,221,000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,394,000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,054,000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,718,000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2,869,000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,041,000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,191,000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,364,000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,515,000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3,688,000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4,632,000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4,813,000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
III | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853,000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1,660,000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2,746,000 |
4 | Trên 15 tấn | 3,200,000 |
Bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện: Giá bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện tùy theo gói sản phẩm của từng công ty bảo hiểm, phổ biến dao động từ 200.000 – 20.000.000 đồng/năm.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô: Giá bảo hiểm vật chất xe ô tô thường được tính theo: Tỷ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm. Mức tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Thời gian sử dụng xe
Loại xe (số chỗ ngồi, xe kinh doanh/không kinh doanh)
Mỗi công ty bảo hiểm có bảng giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô khác nhau.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô mở rộng: Giá bảo hiểm mất cắp bộ phận thường thêm từ 10 – 20% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường. Giá bảo hiểm thuỷ kích thường thêm từ 8 – 12% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường. Hạng mục garage tự chọn thường thêm từ 5 – 20% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường.
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe: Giá bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền bảo cho 1 người. Thông thường tỷ lệ phí dao động từ 0,1 – 0,5 %. Số tiền bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe phổ biến từ 20 – 45 triệu đồng/người.
Cách mua bảo hiểm xe ô tô tiết kiệm nhất
Mỗi loại bảo hiểm có những mức phí khác nhau. Dưới đây là những cách mua bảo hiểm xe ô tô tiết kiệm nhất Tikop gợi ý cho bạn.
5.1 Tìm hiểu về nhiều công ty bảo hiểm trước khi lựa chọn
Mức phí bảo hiểm của các công ty bảo hiểm đưa ra sẽ rất khác nhau, để có được mức phí tốt nhất của cùng nội dung bảo hiểm bạn nên lấy báo giá của ít nhất 3 công ty khác nhau để đối chiếu.
Bạn nên tìm hiểu kỹ các thủ tục giải quyết khi xảy ra sự cố của công ty đó cũng như quy mô tài chính, danh tiếng để chọn lựa phù hợp nhất. Bạn cũng nên tham khảo bạn bè, người thân đã có kinh nghiệm sử dụng bảo hiểm ô tô.
Các công ty bảo hiểm uy tín hiện nay có thể kể đến như:
Bảo hiểm xe ô tô Bảo Việt
Bảo hiểm xe ô tô PVI
Bảo hiểm ô tô PTI
Bảo hiểm xe ô tô PJICO
Bảo hiểm xe ô tô MIC
>> Xem thêm Thông báo ra mắt sản phẩm bảo hiểm online và hướng dẫn mua
5.2 Dịch vụ chuyên nghiệp
Bạn nên chọn những công ty bảo hiểm có quan hệ với garage uy tín và thuận tiện cho việc đi lại, sửa chữa. Bạn cần tìm hiểu mức độ hợp tác của công ty bảo hiểm với gara để tránh đi lại nhiều lần vì thủ tục rườm rà. Dịch vụ cứu hộ 24/24h, đội ngũ nhân viên giải quyết bồi thường chuyên nghiệp, tận tâm, quy trình giải quyết bồi thường chuẩn hóa về khung thời gian,… là những điều cần có.
dịch vụ bảo hiểm xe ô tô
5.3 Lựa chọn mức khấu trừ cao
Mức khấu trừ hay miễn thường là số tiền nếu tổn thất về xe của bạn nhỏ hơn mức khấu trừ, đơn bảo hiểm sẽ không phát huy hiệu lực. Tổn thất của bạn phải lớn hơn mức khấu trừ thì công ty bảo hiểm mới bồi thường cho bạn. Nếu mức khấu trừ này tăng lên, bạn có thể tiết kiệm được phí.
Thông thường ở Việt Nam, mức miễn thường là 200.000 đồng. Nếu bạn tăng lên 1.000.000 đồng, bạn có thể tiết kiệm phí được 20-30%. Tuy nhiên không phải công ty bảo hiểm nào cũng có lựa chọn tăng mức miễn thường. Nếu lựa chọn phương án này, bạn phải lái xe hết sức cẩn thận bởi hầu hết các vết xước trên thân xe sẽ không được bồi thường.
5.4 Mua bảo hiểm kết hợp hoặc theo nhóm
Nếu bạn mua bảo hiểm hộ gia đình, bảo hiểm chăm sóc y tế và bảo hiểm xe ô tô tại cùng một công ty bảo hiểm uy tín, bạn có thể sẽ nhận được mức chiết khấu/giảm giá nhất định. Nếu có điều kiện bạn có thể mua bảo hiểm cho thời hạn dài (nhiều hơn là 1 năm – mức thông thường hiện nay) để nhận được mức giá tốt hơn.
Nếu bạn bè hoặc đồng nghiệp của bạn đang đều có nhu cầu mua bảo hiểm, bạn nên tập hợp lại và mua theo nhóm sẽ được mức phí và nhiều điều kiện ưu đãi hơn. Tương tự, nếu bạn mua qua công ty môi giới bảo hiểm. Bởi các công ty môi giới này thường tập hợp được nhiều khách hàng để đàm phán một chương trình bảo hiểm riêng với các công ty bảo hiểm với mức giá cạnh tranh.
Một số câu hỏi thường gặp
Nhiều người khi mua bảo hiểm ô tô tuy đã đọc kỹ các thông tin nhưng vẫn còn nhiều thắc mắc. Tikop đã tổng hợp và giải đáp những thắc mắc thường gặp dưới đây.
6.1 Thời hạn và hiệu lực của bảo hiểm ô tô bắt buộc?
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Thời hạn của loại bảo hiểm này thường là 1 năm. Đối với trường hợp có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi về bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cũ vẫn còn đối với chủ xe mới.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm ô tô sẽ bị hủy bỏ như xe bị thu hồi đăng ký, biển số xe, xe hết niên hạn sử dụng, xe bị mất được cơ quan công an xác nhận, xe không được sử dụng hoặc bị phá hủy do tai nạn giao thông.
6.2 Chỉ sử dụng bảo hiểm ô tô bắt buộc đã đủ chưa?
Đối với một số người đi xe thì việc điều khiển ô tô cẩn thận và tuân thủ luật lệ giao thông là chiếc xe của mình sẽ được bảo vệ. Tuy nhiên, khả năng có thể xảy ra những rủi ro, tai nạn bất ngờ không thể lường trước được là rất cao.
Chi phí sửa chữa ô tô rất tốn kém, do đó việc mua bảo hiểm ô tô bắt buộc kèm theo với bảo hiểm kèm theo chính là sự đảm bảo an toàn tốt nhất, hỗ trợ tài chính khi gặp phải những trường hợp không may.
chi phí bảo hiểm ô tô
6.3 Khi có tình huống xảy ra thì bồi thường như thế nào
Khi gặp phải các tình huống va chạm khi điều khiển xe ô tô, chủ xe sẽ được thực hiện bồi thường như sau:
Thông báo khi tai nạn, sự cố xe ô tô
Giám định bồi thường bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn
Trường hợp xe ô tô không xảy ra va chạm với người thứ ba
Trường hợp xe ô tô va chạm với bên thứ ba
Tham khảo mức bồi thường bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn
Phương án bồi thường bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn
Mức bồi thường bảo hiểm cho ô tô bị tai nạn
Bài viết trên đây chúng tôi đã tổng hợp những thông tin đầy đủ nhất về bảo hiểm ô tô cùng các thắc mắc thường gặp. Mong rằng, bạn đã có cho mình kiến thức phù hợp. Theo dõi Tikop để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!